Các Cách Nói Hay Dùng Trong Tiếng Việt Và Cách Nói Tiếng Nhật Tương Đương – Phần 2

bình luận Bài viết hay, JLPT N4, Phân biệt - So sánh, (5/5)

Tiengnhatdongian.com Xin giới thiệu với các bạn phần 2 loạt bài viết các cách nói cơ bản cần thiết trong Tiếng Việt và cách diễn đạt tương đương trong Tiếng Nhật để các bạn có thể tra cứu khi cần.

Nghe nói –
~そうです。(~そうだ)
(vế câu + “そうだ”/”そうです” nghĩa là “Nghe nói ~”; chú ý là phải là vế câu.

Ví dụ: “わたし学生がくせいそうです” chứ không phải là わたし学生がくせいそうです”, cũng không thể dùng わたし学生がくせいですそうです”). Cần phân biết với “~ しそう” là có vẻ như sắp làm gì: “あめりそう” = “Có vẻ trời sắp mưa”, “かれかなしそうです” = “Anh ấy có vẻ đau khổ lắm”.
かれ重要じゅうよう人物じんぶつだそうです。
Nghe nói anh ta là nhân vật quan trọng.
天気てんき予報よほうによると、今日きょう台風たいふうるそうです。
Theo dự báo thời tiết nghe nói hôm nay có bão.

Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!

Thử – (làm gì)
~してみる。
(る = “xem”, ở đây “してみる” là “làm gì thử xem thế nào”)
日本語にほんご勉強べんきょうしてみた。
Tôi đã thử học tiếng Nhật.
このシャツをてみてもいいですか。
Tôi mặc thử cái áo này được không?
おれは本当ほんとうのことをいったんだ。あいつにいてみて!
Tớ chỉ nói thật thôi. Bạn thử hỏi nó xem!

Nếu – (làm gì đó)
~なら (giả định)
~ば (giả định)
~たら(~かったら、~だったら) (giả định việc gì đã xảy ra)
(“なら” là giả định chung – thiên về giả thiết, “~ ば” là nếu làm gì đó ở thì tương lai, còn “~ たら” là giả định nếu ĐÃ làm gì đó trong quá khứ, tuy nhiên là dùng lẫn thì hầu như cũng không sao.)
大学だいがくはいりたいなら、勉強べんきょうしなさい。
Nếu con muốn vào đại học thì học hành đi.
ものけば、漫画まんがってちょうだい。
Nếu bạn đi mua đồ thì mua giùm truyện tranh nhé.
ものけば、漫画まんがってちょうだい。
Nếu đi du học thì nên học giỏi tiếng Anh.
一度いちどやってみます。だめだったらやめます。
Tôi sẽ làm thử một lần. Nếu không được thì tôi sẽ bỏ.
遊牧民ゆうぼくみんになれば、どんなに自由じゆうになるのでしょう。
Nếu trở thành người du mục thì cuộc sống sẽ tự do nhường nào?

Mỗi – (thời gian) làm gì mấy lần
[Thời gian] に [mấy lần] かい
~に~かい
(“に” = trong (bao lâu), “かい” = “lần” chỉ số lần, tần suất làm việc gì đó)
わたししゅうにはいきんぐを2かいしています。
Tôi một tuần đi leo núi 2 lần.

Muốn có –
~がしい
(“しい” = muốn có, muốn sở hữu gì đó)
くるましい。
Tôi muốn có xe hơi.
かねしい。
Tôi muốn có tiền.
(Phân biệt với: “~ するのがきです” là “muốn LÀM gì”)

Có vẻ muốn -, muốn – (làm việc gì, chỉ dùng cho ngôi thứ 3)
~したがる(したい+がる)
(Dùng cho ngôi thứ 3 vì người nói không thể biết người kia muốn gì, mà chỉ quan sát thấy người đó “có vẻ” muốn làm gì. “~ したい” không thể dùng cho ngôi thứ 3 mà phải dùng “~ したがる” nhưng thực ra dùng “~ したい” cho ngôi thứ 3 thì người nghe vẫn hiểu nhưng không đúng ngữ pháp tiếng Nhật lắm.)
かれはゲームをやりたがっている。
Nó muốn chơi trò chơi.
かれはおかねしがっている。
Nó muốn tiền.

Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!

Có thể – (chỉ xác suất, khả năng việc gì đó xảy ra)
~かもしれません。(~かもしれない)
(しる = biết, しれない = không thể biết, かもしれない = – hay không cũng không thể biết)
(Chú ý: xác suất xảy ra ở đây là khoảng 50%)
かれはまだ学生がくせいかもしれません。
Anh ta có thể đang là học sinh.
明日あしたあめるかもしれません。
Ngày mai trời có thể sẽ mưa.

Bạn thấy (làm gì đó) thế nào?
~したらどうですか。
(~ したら = nếu làm ~, どう = thế nào)
A:大学だいがく試験しけんちてどうしたらいいかわからない。
Nếu trượt kỳ thi đại học thì tớ chẳng biết sẽ nên làm gì nữa.
B:タクシーの運転うんてん勉強べんきょうしたらどう?
Cậu thấy học lái tắc xi thế nào?

Những – (chỉ số lượng)
[số lượng]も
(“も” chỉ sự nhiều về số lượng: “những vài ngàn người”, “những mấy tấn”, …)
今日きょうはいいだ。2メットルもあるさかなれた。
Hôm nay là một ngày tốt lành. Tôi câu được con cá những 2 mét.
応援おうえんチームが優勝ゆうしょうしたので、広場ひろばすうせんにんあつまっている。
Vì đội ủng hộ vô địch, những mấy ngàn người tụ tập ở quảng trường.

Chỉ có -, chỉ –
~しか~ない。
(しか = “chỉ có”, chỉ dùng với phủ định phía sau, có thể bị giản lược khi nói chuyện, ví dụ câu “5 千円しか …” = “Tôi chỉ có 5 ngàn yên …”)
砂漠さばくにはすなしかない。
Ở sa mạc chỉ có cát.
わたしは5せんえんしかっていない。
Tôi chỉ mang có 5 ngàn yên.

Làm – sẵn (làm gì sẵn)
~しておく。
(“おく” là “đặt, để”, “~ しておく” là làm gì sẵn để đấy)
おやから独立どくりつするため、貯金ちょきんをしておく。
Để độc lập từ cha mẹ tôi để dành tiền sẵn.

Có vẻ như –
~ようです。 (có vẻ như – cảm thấy)
~らしいです。 (có vẻ như – có căn cứ như nghe ai nói)
~みたいです。 (có vẻ như – về mặt thị giác)
(“よう” = dạng, vẻ – cảm nhận thấy
“らしい” = nhiều khả năng với căn cứ như nghe ai nói;
“みたい” = có vẻ, về mặt trực giác – từ gốc “みる” nghĩa là “nhìn)

かれ引退いんたいしたようです。さきかれのお友達ともだちった。
Có vẻ ông ấy về hưu rồi. Tôi vừa gặp bạn ông ấy xong.
かれ浮気うわきをしているらしい。行動こうどうあやしい。
Có vẻ anh ta đang ngoại tình. Hành động khả nghi lắm.
あめったみたい。みちはぬれている。
Có vẻ vừa mưa. Đường đang ướt.

Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!

Như sắp -, có vẻ sắp -, có vẻ –
~しそうです。
(~ しそう: Như sắp làm gì đó tới nơi)
かれ倒産とうさんしそうです
Anh ta có vẻ sắp phá sản.
かれ暴力ぼうりょく振舞ふるまいそうです。
Anh ta có vẻ sắp hành xử bạo lực.
彼女かのじょしそうにかれた。
Cô ấy nhìn anh ấy như sắp bắt đầu khóc.

– mất (lỡ làm gì mất), trót – (làm gì)
~してしまう。
(しまう= cất đi, ở đây chỉ sự việc gì đã lỡ xảy ra sử dụng “してしまう”, thường dùng “してしまった”)
かぎをなくしてしまった。
Tôi lỡ đánh mất chìa khoa.
てしまった!
Tôi trót ngủ mất.
きびしいふゆ十分じゅうぶんたきぎがなければ、凍死とうししてしまう。
Mùa đông khắc nghiệt mà không có đủ củi thì chết cóng mất.

Lẽ ra phải -, đáng ra phải – (chỉ sự tiếc nuối)
~ばよかった。
~たらよかった。
日本語にほんごをよく勉強べんきょうしたらよかった。
Lẽ ra tôi phải học giỏi tiếng Nhật.
あさものしておけばよかった。こん台風たいふうなのでどこへもいけない。
Lẽ ra phải đi chợ sẵn từ sáng. Giờ có bão nên chẳng đi đâu được.

Giá mà – (đã làm gì) (chỉ sự tiếc nuối)
~ばよかったのに。
~たらよかったのに。
(“のに” = “~ mà”, “~ ば” là chỉ nếu làm gì đó)
日本語にほんごをよく勉強べんきょうしたらよかったのに。
Giá mà tôi học giỏi tiếng Nhật.
あさものしておけばよかったのに。こん台風たいふうなのでどこへもいけない。
Giá mà tôi đi chợ sẵn từ sáng. Giờ có bão nên chẳng đi đâu được.

May mà – (đã làm gì)
~て良かった
(Đã có việc gì đó xảy ra, và việc đó tốt (よかった))
あなたとえてよかった。
May mà tôi đã gặp anh.
大学だいがく合格ごうかくしてよかった。
May mà thi đậu đại học.

Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!

Vừa – vừa –
~しながら、~ながら
(“しながら” = đang làm gì đó)
かれはてれびをながらごはんべる。
Ông ấy vừa xem ti vi vừa ăn cơm.
彼女かのじょなみだながら自分じぶん境遇きょうぐうかたった
Cô ấy vừa khóc vừa kể lại cảnh ngộ bản thân.

Chắc chắn là -, chắc chắn –
~はずです。(~はずだ)
(はず= chắc chắn, không thể khác được)
かれはお金持かねもちのはずだ。気前きまえよくものしたから。
Anh ta chắc chắn là người giàu. Tại thấy mua sắm rất hào phóng.
かれはやったはずです。かれなん約束やくそくしたからです。
Anh ấy chắc chắn đã làm rồi. Vì anh ấy hứa nhiều lần rồi.

Cho dù -, dù –
~しても (cho dù)
~しようと (cho dù ai có làm gì)
~でも (trước đó là danh từ)
~としても (trước đó là một vế câu, chỉ giả định)
あめってもきます。
Dù trời có mưa tôi vẫn sẽ đi.
おや反対はんたいしようと、わたし大学だいがくめます。
Cho dù cha mẹ phản đối tôi vẫn bỏ học đại học.
困難こんなんでもがんばってやってみます
Cho dù khó khăn tôi vẫn cố gắng làm thử.
世界せかい末日まつじつだとしても、このゲームをやめられません。

Có thể – (động từ, chỉ năng lực chủ quan hay điều kiện khách quan)
~れる
~られる
(Động từ 5 đoạn: Hàng “え” + “る” = “~える”, ví dụ だす: “だせる”, いく: “いける”, のむ: “のめる”;
Động từ 1 đoạn: “られる”, ví dụ: たべる: “たべられる”)
このべられる。
Cây này có thể ăn được.
わたしおよげる。
Tôi có thể bơi.
そんな大金たいきんせませんよ。
Tôi không thể đưa ra số tiền lớn vậy được đâu.

Bắt phải – (làm gì đó)
~せる
~させる
(động từ ở hàng “あ” + “せる” với động từ 5 đoạn, động từ với “させる” với động từ 1 đoạn)
そのひとはぼくを戦場せんじょうかせた。まだそのひとにくんでいる。
Người đó bắt tôi ra chiến trường. Tôi vẫn đang hận người đó.
かあさんは子供こどもにおかゆをべさせた。
Mẹ bắt con ăn cháo.

Dễ –
~しやすい(~やすい)
(やすい= dễ)
べやすい:Dễ ăn
しやすい:Dễ làm

Khó –
~にくい、~しにくい
(にくい= khó)
みにくい:Khó đọc
やりにくい:Khó làm

Không thể – (làm gì)
~ができない
~することができない
~するのができない
(できる= có thể, できない= không thể, chỉ dùng với “が”)
水泳すいえいができない。
Tôi không thể bơi.
漢字かんじむことができません。
Tôi không thể đọc được chữ kanji.

Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!

Mà -, Mà – lại, Đã – mà – (chỉ ý đối lập), – cơ mà
~のに
~くせに
(くせ = đã ~ mà còn ~, ~ のに = ~ mà, ~ cơ mà)
かねかせぎたいのに、どうして登録とうろく手数料てすうりょうはらわなければならないですか。
Tôi muốn kiếm tiền mà sao lại phải nộp lệ phí đăng ký ạ?
そとるの?あめっているのに。
Ra ngoài à? Trời đang mưa cơ mà.
あいつはなにもないくせに、いつも威張いばっている。
Thằng đó đã không có gì mà lúc nào cũng ra oai.

Giống như -, (làm gì) giống như –
~のような、~のように
(“よう” = có dạng như, có vẻ như; chỉ hình dáng)
うめのようにすっぱい:Chua như mơ
このようにしなさい:Làm như thế này đi nhé.
かれ天使てんしのようなかおをしている。
Anh ấy có gương mặt giống như thiên thần.

Làm – đi (sai khiến với người dưới)
~なさい、~しなさい
(“なさい”: Dùng với người dưới như con cái, hay thầy cô với học trò; không dùng trong tính huống cần lịch sự (khi lịch sự phải dùng “~ してください”))
宿題しゅくだいをやりなさい。
Con làm bài tập về nhà đi.

Có – hay không (chỉ việc gì có xảy ra hay không)
~かどうか
(どう= thế nào, “か” = “có ~ không?” dùng trong câu hỏi; “~ かどうか” = “có ~ hay không”)
明日あしたあめるかどうかをらない。
Tôi không biết mai trời có mưa không.
これが本物ほんものかどうかは区別くべつできません。
Tôi không phần biệt được đây cái này là đồ thật hay không.

Quyết định – (làm gì)
~ことにする
(~ ことにする)
今日きょう学校がっこうやすむことにした。
Hôm nay tôi quyết định nghỉ học.
今年ことしなつ北海道ほっかいどう旅行りょこうすることにした。
Hè năm nay tôi quyết định sẽ đi du lịch ほっかいど.


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm