い, し, ち, り, ひ, ぎ, き, に…
Ví dụ:
あそびます : Đi chơi
よびます : Gọi
のみます : Uống
………..
Tuy nhiên cũng có một số động từ được gọi là đặc biệt.
Những động từ đó tuy có đuôi là cột い nhưng có thể nó nằm trong nhóm 2, hoặc nhóm 3. Tuy nhiên những động từ như thế không nhiều.
Ví dụ:
あびます: Tắm (thuộc nhóm 2)
かります: Mượn (thuộc nhóm 2)
きます : Đến (thuộc nhóm 3)
※ Cách nhớ 9 Động từ đặc biệt nhóm 2
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
え, せ, け, ね, て, べ…..
Ví dụ:
たべます : Ăn
あけます : Mở
……….
※ Động từ ở nhóm này thì hầu như không có ngoại lệ.
Tức là những động từ có đuôi là chữ し, và khi bỏ ます và し ra thì cái phần trước nó sẽ trở thành danh từ.
Ví dụ: bỏ ます
べんきょうします : Học —————> べんきょう : Việc học
かいものします : Mua sắm ————–> かいもの : Sự mua sắm
…….
Tuy nhiên cũng có một vài động từ cũng có đuôi là し nhưng không phải là danh động từ.
Ví dụ:
はなします : nói chuyện.