Các từ chỉ sự thông minh trong tiếng Nhật

bình luận Bài viết hay, (5/5)

あたまがいい” (nghĩa đen: đầu tốt) có nghĩa là “thông minh”. Nhưng chắc không nhiều bạn biết rằng tiếng Nhật cũng có từ 聡明そうめいな (kanji: THÔNG MINH) vì từ này khá ít dùng. Vì sao không dùng 聡明そうめいな mà lại dùng “あたまがいい”?

Điều khác biệt của trang Tiengnhatdongian.com là sẽ đưa ra các kiến giải để các bạn HIỂU, thay vì PHẢI NHỚ như cách học thông thường.

Bảng dưới đây là danh sách các từ chỉ sự thông minh trong tiếng Nhật.

TỪ NGỮ CHỈ SỰ THÔNG MINH TRONG TIẾNG NHẬT
あたまがいい Thông minh
聡明そうめい Thông minh hoạt bát [thông minh]
活発かっぱつ Hoạt bát sôi nổi [hoạt phát]
あたまの)回転かいてんはやい  Nhanh trí
利口りこう Thông minh lanh lợi, tháo vát [lợi khẩu]
天才てんさい Thiên tài
賢明けんめい Khôn ngoan [hiền minh]
あたまするど Sắc sảo
いた Nhanh nhạy
才気さいきのある Ứng đối nhanh [tài khí]
かしこ Khôn [hiền]
できる人間にんげん Người làm được việc (ám chỉ)
空気くうきめる Biết quan sát (ám chỉ)
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!

GIẢI THÍCH

“Thông minh” trong tiếng Nhật thì đúng là “あたまがいい”. “聡明そうめいな” thì mang ý nghĩa lanh lợi, hoạt bát, nghĩa là thiên về tính cách bẩm sinh nhiều hơn. Nếu bạn học Tô-đai hay các trường nổi tiếng thì mọi người sẽ khen là “聡明そうめいな” chứ không phải “聡明そうめいな人”. Tiếng Nhật cũng có từ 活発な (HOẠT BÁT) nhưng nghĩa thiên về “sôi nổi” nhiều hơn.
 

Một cách khác HỮU HIỆU để khen thông minh là “あたま回転かいてんはやい”, 回転かいてん (HỒI CHUYỂN) nghĩa là quay, quay vòng, nghĩa đen cụm này là “đầu quay vòng nhanh”, tức là NHANH TRÍ. Việc này chỉ những người ứng đối với vấn đề, câu hỏi, … rất nhanh và đưa ra ý kiến thông minh, hài hước.

利口りこう(LỢI KHẨU) nghĩa gốc là “nhanh mồm, nhanh miệng, khéo ăn nói” và dùng để khen việc thông minh lanh lợi hay tháo vát. Người Nhật có tuổi hay dùng 利口りこうな để khen những người trẻ tuổi. Chú ý là chỉ dùng khen thanh niên thì được nhé, tức là người trên khen người dưới.

天才てんさい = “thiên tài” thì khỏi nói, nghĩa là thiên tài, genius. Nhưng cũng có thể dùng để châm biếm. Đặc biệt, nó đồng âm với 天災てんさい = “thiên tai”. 天才てんさい là danh từ, để tạo tính từ bổ nghĩa thì dùng 天才てんさいの + N. Ví dụ:
天才てんさいかんがかた  = cách nghĩ thiên tài
カラオケの天才てんさい = thiên tài karaoke / thiên tài hát nhái

賢明けんめいな  (HIỀN MINH) có nghĩa là khôn ngoan, tức là “wise”. Đây là từ dùng để khen người khôn ngoan, người già, … Chỉ dùng cho người có tâm tốt vì có chữ “hiền” mà ^^ Với các triết gia có thể dùng từ này để mô tả.

かしこ(HIỀN) nghĩa là “khôn”, có thể theo ý “khôn ngoan” hay “khôn lỏi”. Do đó, được khen là かしこい thì cũng nên cẩn thận chút. Từ này đi cặp với ずるかしこい tức là “khôn lỏi”. ずる là “ăn gian” nên ずるかしこい là khôn một cách ăn gian, tức là “khôn lỏi”.

Ở đời, người khôn thật thì ít mà khôn lỏi thì nhiều!

あたまするどい = “sắc sảo”
鋭いするど nghĩa là “sắc”, dùng để chỉ lưỡi dao sắc bén. Khi dùng cho người, nó là “sắc sảo”, tức là đưa ra những ý kiến độc đáo mà ít người nghĩ ra. Chữ kanji するどい là NHUỆ, trong chữ “tinh nhuệ”.

いた + N
  là sự chú ý, sự yêu thích, いた là “có tác dụng, hữu hiệu”, thường nói về thuốc (くすり). いた là nói việc có sự để tâm nhanh nhạy. Cụm “いた” bắt buộc phải được theo sau bởi một danh từ.

いたひと” và “いた人”, “あたまのいいひと” và “あたまがいいひと” khác nhau thế nào?

Bạn có thể tham khảo tại bài Giải mã tiếng Nhật. Cụm sử dụng “が” là một vế câu, có thể đứng độc lập, còn cụm dùng “の” là một bổ ngữ, bắt buộc phải theo sau bởi danh từ nào đó.

Các cách nói ám chỉ

Khả năng đầu óc cũng có thể được ám chỉ bằng năng lực:
出来でき人間にんげん = người làm được việc

Văn hóa Nhật thường chia ra 2 loại người:

  • 出来でき人間にんげん/出来できひと = người làm được việc
  • 出来できない人間にんげん/出来できないひと = người không làm được việc

Lý do là các công ty Nhật đều muốn tuyển người làm được việc nên họ phân ra như vậy và tìm xem những người như thế nào thì sẽ làm được việc cho họ. Từ đó, họ lên các phương án phỏng vấn để tìm các ứng cử viên tiềm năng. Kinh tế thị trường mà!

空気くうきめるひと = người hiểu được người xung quanh nghĩ gì

Nghĩa đen của “空気くうきめるひと” là “có thể đọc được không khí”, chỉ việc bạn hiểu được những người xung quanh đang nghĩ gì, bạn thích ứng được với những người xung quanh, môi trường xung quanh. Tức là bạn giỏi trong việc giao tiếp với người khác.

Ngược lại, “空気くうきめないやつ” dùng để chỉ những người không có khả năng hiểu những người xung quanh nghĩ gì và không thích ứng được. Giải thích việc này sẽ dài nên Tiengnhatdongian.com sẽ để vào một bài khác. Ví dụ đơn giản là thế này, ở Nhật hay nước ngoài người ta giữ khoảng cách với nhau chứ không đứng quá sát. Nhưng nhiều người không hiểu văn hóa này và càng ngày càng mất nhiều bạn hơn.


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm