Giải mã tiếng Nhật: Cách sử dụng 申し訳ありません/申し訳ございません

bình luận Bài viết hay, (5/5)
Cấu trúc
~してしまい、申し訳もうしわけありません。
~して、申し訳もうしわけございません
申し訳もうしわけありませんが、~おねがいします。
Cách dùng / Ý nghĩa
  • 申し訳もうしわけありません/申し訳もうしわけございません」là cách nói lịch sự/ khiêm nhương hơn của 「すみません」, được sử dụng để bày tỏ sự xin lỗi, hối lỗi về một việc gì đó. Được sử dụng nhiều trong giao tiếp kinh doanh, tình huống trang trọng.
  • ② Đôi khi cũng được sử dụng như một lời mào đầu, để bày tỏ sự đề nghị, nhờ vả ở phía sau. (申し訳もうしわけありませんが、~)
  • ③ Đây là một 連語れんご (Liên từ, từ nối: cụm từ bao gồm các từ được ghép với nhau, được sử dụng mang tính thành ngữ)
  • ④ Đôi khi cũng được sử dụng như một lời mào đầu, để bày tỏ sự đề nghị, nhờ vả ở phía sau. (申し訳もうしわけありませんが、~) được ghép với nhau, được sử dụng mang tính thành ngữ)
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Phân tích chi tiết
申し訳もうしわけcó nghĩa là言い訳いいわけ. Tóm lại申し訳もうしわけありません」có nghĩa là弁解べんかいする余地よちがない」(không có chỗ cho sự biện minh). Thể khiêm nhường củaないchính làございません. Cho nên có thể thấy 申し訳もうしわけございませんlà cách nói khiêm nhường và lịch sự hơn so với申し訳もうしわけありません, được sử dụng rất nhiều trong những tình huống hối lỗi, xin lỗi trong những sự việc nghiêm trọng/trang trọng.

※[Những cách nói tương tự]:すみません」「ごめんなさい」「ごめん」

Ví dụ

 本当ほんとうもうわけございません。
→ Chúng tôi thành thật xin lỗi.
 
 やくてずもうわけありません。
→ Tôi xin lỗi vì không thể giúp được gì.
 
③  まこともうわけございません。
→ Tôi thành thật xin lỗi.
 
 手数てすうをおかけしましてもうわけございません。
→ Tôi rát xin lỗi vì đã làm phiền anh.
 
 このたび大変たいへん迷惑めいわくをおかけしてしまいもうわけありませんでした。
→ Chúng tôi vô cùng xin lỗi vì lần này đã rất làm phiền chị.
 
 度重たびかさなる失礼しつれい本当ほんとうもうわけありませんでした 
→ Tôi thành thật xin lỗi vì đã nhiều lần thất lễ.
 
 返事へんじおそくなりまして、まこともうわけございません。
→ Tôi thành thật xin lỗi vì đã phản hồi trễ.
 
 もうわけありませんが、そちらの商品しょうひんれとなっております。
→ Thành thật xin lỗi nhưng sản phẩm đó hiện chúng tôi đã hết hàng.
 
 もうわけございません。この時間じかんにはひらいているみせはございません。
→ Tôi rất xin lỗi. Nhưng vào giờ này thì không còn cửa hàng nào mở cửa.
 
 もうわけございませんが、おちからしていただけないでしょうか。
→ Thật là xin lỗi, có thể nhờ anh giúp đỡ được không?
 
 もうわけなくぞんじます。
→ Tôi cảm thất rất có lỗi.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!

Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm