[Giải Nghĩa Kanji] 僅 – CẬN : Nừng, ít, chỉ có thế gọi là cận. Nừng, ít, chỉ có thế gọi là cận. Nguyễn Du [阮攸] : Sở đắc đồng tiền cận ngũ lục [所得銅錢僅五六] (Thái Bình mại ca giả [太平賣歌者]) Chỉ kiếm được chừng năm sáu đồng tiền.

Created with Raphaël 2.1.212436759811101213

Số nét

12

Cấp độ

JLPTN1

Bộ phận cấu thành

  • 廿
  • 廿
Hán tự

- CẬN

Nghĩa
Nừng, ít, chỉ có thế gọi là cận.
Âm Kun
わず.か
Âm On
キン ゴン
Đồng âm
近幹根勤筋肝干乾謹斤芹菫巾艮饉
Đồng nghĩa
微唯幾些少
Trái nghĩa
Giải nghĩa
Nừng, ít, chỉ có thế gọi là cận. Nguyễn Du [阮攸] : Sở đắc đồng tiền cận ngũ lục [所得銅錢僅五六] (Thái Bình mại ca giả [太平賣歌者]) Chỉ kiếm được chừng năm sáu đồng tiền. Giải nghĩa chi tiết

MẸO NHỚ NHANH

Giải Nghĩa kanji 僅

Có thằng cầm RÌU tiến TỚI gần cảm thấy CẬN kề cái chết

Người đứng cạnh vua trung hoa thường bị cận

Người đứng cạnh vua trung hoa CẬN chỉ 1 chút thôi

Chỉ có CẬN thần mới dám đút CỎ vào MIỆNG VUA

Người nhìn 20 mồm lại nói là chỉ có 3 (số lượng nhỏ) thì đúng là bị Cận rồi

  • 1)Nừng, ít, chỉ có thế gọi là cận. Nguyễn Du [阮攸] : Sở đắc đồng tiền cận ngũ lục [所得銅錢僅五六] (Thái Bình mại ca giả [太平賣歌者]) Chỉ kiếm được chừng năm sáu đồng tiền.
Ví dụ Hiragana Nghĩa
nhỏ bé
々 chỉ
かわずか chỉ một chút; lượng nhỏ
きんきんchỉ
少きんしょうít vải
Ví dụ Âm Kun
わずか CẬNChỉ một chút
かに わずかに CẬNHơi
Ví dụHiraganaHán ViệtNghĩa
Onyomi
きんさ CẬN SOASuýt
きんきん CẬN CẬNChỉ
きんしょう CẬN THIỂUÍt
少差 きんしょうさ CẬN THIỂU SOAThu hẹp phần lớn
Ví dụHiraganaHán ViệtNghĩa

KANJ TƯƠNG TỰ

  • 勤菫槿瑾覲饉謹懃堡硴葆塔萼漢嘆歎荷害埖薗
VÍ DỤ PHỔ BIẾN

Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm