[Ngữ pháp N2] 〜 のことだから:Như (anh ta/cô ta)…Thì…/ Gì chứ…thì…./ Vì là…nên…

bình luận JLPT N2, Ngữ pháp N2, (5/5)
Cấu trúc

Danh từ + のことだから

Cách dùng / Ý nghĩa
  • ① Nêu phán đoán, nhận xét mang tính khách quan của người nói dựa trên tính cách, đặc tính, đặc trưng, sự việc của người/vật nào đó mà cả người nói và người nghe đều biết rõ. “Vì là người/vật đó nên nhất định là sẽ làm điều gì đúng với tính cách hay bản chất của người/vật đó.
  • ② Chủ yếu đi với từ chỉ người. Vế phía sau là suy luận, phán đoán của người nói. 
  • ③ Cũng có trường hợp được dùng đứng cuối câu
  • ④ Các dạng khác: ~ことだ/~ことだから、きっと~/~ことだから、からならず~
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① それ、はらさんにやくしてもらったら?」
「そうだね。英語えいご得意とくい彼女かのじょのことだから、1時間じかんもあれば、できるだろうね」
→ ”Cái đó, sao không nhờ Hara dịch cho?”
–  “Ừ nhỉ. Người giỏi tiếng Anh như cô ấy thì chỉ 1 tiếng chắc cũng xong nhỉ”

② まじめな彼女かのじょのことだから職場しょくばでもみんなに信頼しんらいしんらいされているでしょう。
→ Người nghiêm chỉnh như cô ấy thì nhất định ở nơi làm việc cũng được mọi người tin tưởng.

③ パソコン につよのことだから、もっといい方法ほうほうっているにちがちがいない。
→ Người giỏi máy tính như anh ấy thì nhất định sẽ biết phương pháp tốt hơn.

④「青木あおきさんがまだてないです」「まあ、彼女かのじょのことだから心配しんぱいないよ」
→ ”Aoki vẫn chưa đến.” / “À, nếu là cô ấy thì không cần phải lo đâu” (Vì cô ấy đã hứa sẽ đến thì nhất định đến)

⑤ けちなあのひとのことだから、こんなたか会費かいひかいひ をはらうわけはない。
→ Keo kiệt như người đó thì chả có lý do gì sẽ chịu trả phí thành viên cao như thế này đâu.

⑥ 戦争中せんそうちゅうのことだからなにこるかわからない。
→  chứ chiến tranh thì không thể biết trước điều gì sẽ xảy ra.
 
⑦ のことだから、すぐにここへんでくるにちがいないと思った。
→ Ai chứ anh ta thì tôi nghĩ thế nào cũng bay đến đây ngay ấy mà.
 
⑧ のことだから、きっと最後さいごまで頑張がんばりぬくと思います。
→ Ai chứ anh ấy thì tôi nghĩ chắc chắn sẽ cố gắng đến cùng.
 
⑨ のんきなカインのことだから、何も心配しんぱいしていないだろう。
→ Ai chứ Khánh vốn vô ưu nên chắc có lẽ không bận tâm gì đâu.
 
⑩ ナムのことだおこってカッとなったら、何をするか分からない。
→ Ai chứ Nam mà. Một khi nó đã nổi giận lên thì sẽ không biết nó sẽ làm những gì đâu.
 
⑪ そうゆうことだから彼が来るのは期待きたいできないよ。 
→ Vì là như thế nên việc anh ta sẽ đến là không mong chờ gì được rồi.
 
⑫ 子供こどものことですから、そんなむずかしいことを言ってもわかりませんよ。
→ Vì là trẻ con nên anh nói những điều khó như thế thì nó cũng không hiểu được đâu.
 
⑬ 自分じぶんでやったことだから仕方しかたがないね。 
→ Vì là do bản thân anh ta tự làm nên đành chịu thôi.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Từ khóa: 

nokotodakara


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm