[Ngữ pháp N2] 〜 (よ)うものなら:Nếu lỡ…thì…/ Nếu lỡ chẳng may…thì…/ Nếu…Thì…

bình luận Ngữ pháp N2, JLPT N2, (5/5)
Cấu trúc

Động từ thể ý chí  + ものなら

Cách dùng / Ý nghĩa
  • ① Thể hiện ý nghĩa “Nếu làm điều gì đó thì có hậu quả lớn xảy ra” hoặc “Nếu…thực sự xảy ra thì sẽ thật tồi tệ
  • ② Vế phía trước là giả định, vế phía sau là câu thể hiện ý nghĩa suy luận nhất định sẽ có hậu quả  không tốt, không mong muốn xảy ra
  • ③ Ngoài ra,  mẫu câu này còn diễn đạt cảm xúc của người nói theo hướng “Thật may là điều đó đã không xảy ra (vì nếu xảy ra thì sẽ thật tồi tệ)”
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① この学校がっこう規則きそくきびしいから、ことわらずに欠席けっせきしようものなら大変たいへんだ。
→ Vì trường này có nội quy rất nghiêm khắc nên nếu lỡ mà nghĩ học không xin phép thì sẽ gặp rắc rối to.
 
② かれのような責任感せきにんかんのないひと委員長いいんちょうなろうものなら、この委員会いいんかい活動かつどうはめちゃくちゃになる。わたしは反対はんたいだ。
→ Nếu lỡ một người thiếu tinh thần trách nhiệm như anh ta làm Chủ tịch thì các hoạt động Ủy ban này sẽ tanh bành hết. Tôi phản đối.
 
③ かれはこの仕事しごと人生じんせいをかけている。もし失敗しっぱいしようものならかれは2なおれないだろう。
→ Anh ta đang dành cả cuộc đời mình cho công việc này. Nếu lỡ chẳng may công việc này thất bại thì có lẽ anh ta sẽ không thể đứng dậy lần 2.
 
④ かれのことをちょっとでもわるおうものなら、すぐにけんかになってしまう。
→ Nếu lỡ chẳng may mà nói xấu anh ta điều gì một chút thôi thì sẽ sớm xảy ra đánh nhau.
 
⑤ あの人にマイクをにぎらせようものなら一人ひとり何時間なんじかんうたっているだろう。
→ Nếu lỡ đưa micro cho người đó cầm thì chắc có lẽ hắn ta sẽ giành hát một mình suốt mấy tiếng mất.

⑥ うちのいぬは、そとすこしでもおとしようものなら、すごいいきおいでえる。

→ Con chó nhà tôi á, chỉ cần nghe thấy tiếng động nhỏ bên ngoài là nó đã sủa nhặng lên rồi.

⑦ A: レポート、大変たいへんだよね。おもわず、ネット からだれかの論文ろんぶんりたくなる。
ー B:気持きもちはわかる。でも、そんなことしようものなら絶対ぜったい単位たんいを もらえないよ。
→ A: Nản với bài báo cáo quá. Tớ đang muốn không cần phải nghĩ gì, cứ lên mạng mượn tạm luận văn của ai đó đây.
B: Tớ hiểu cảm giác của cậu. Nhưng mà nếu cậu làm thế thì chắc chắn sẽ không nhận được điểm nào đâu.

⑧ 店長てんちょうきびしいから、遅刻ちこくなんかしようものなら、すごくおこられるよ。
→ Chủ cửa hàng rất nghiêm khắc nên nếu mà đi muộn là chắc chắn bị ông ấy nổi giận lôi đình ngay.

⑨ この先生せんせいはとてもきびしいから、ちょっとでも( き ) り をようものなら、レポート を受け付うけつけてくれないよ。
→ Thầy này nghiêm khắc lắm nên nếu quá hạn nộp bài 1 tí thôi là thầy cũng không nhận bài báo cáo luôn đấy.

⑩ 恋人こいびと電話でんわするの をわすようものなら浮気うわきしているとすぐにうたがわれる。
→ Nếu mà tôi quên không gọi điện cho người yêu 1 cái là ngay lập tức bị nghi ngờ là đi ngoại tình.

⑪ 山道やまみちあぶない。ちょっとあしはずそうものなら、けが を するだろう
→ Đường núi thật nguy hiểm. Nếu trượt chân một chút là bị thương ngay phải không。

⑫ くるま運転中うんてんちゅうは、一瞬いっしゅんでもよそしようものなら事故じこを おこすぞ。
→ Khi đang lái xe, nếu lơ là dù chỉ một giây, sẽ xảy ra tai nạn đấy
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Từ khóa: 

mononara


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm