[Ngữ pháp N2] ~ つつ/つつも:Dù là như thế nhưng …/ Mặc dù…nhưng…/ Tuy…nhưng…

bình luận Ngữ pháp N2, JLPT N2, (5/5)
Cấu trúc

ます + つつ/つつも

Cách dùng / Ý nghĩa
  • ① Cấu trúc này thể hiện “Hành động nào đó khác với suy nghĩ trong lòng. Được dùng nhiều trong trường hợp muốn diễn đạt sự hối tiếc, ăn năn hoặc khuyến cáo của người nói.
  • ② Thường đi kèm với những động từ liên quan đến hoạt động ngôn ngữ hoặc nội tâm (nói, nghĩ, biết…). Vế sau là từ thể hiện suy đoán, ý hướng, nguyện vọng của người nói. Hai vế trước và sau cùng chủ ngữ.
  • ③ Trong đó thường sử dụng nhiều với dạng: 「りつつ」「おもいつつ」「おもいつつも
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① 危険きけんだとつつ山道さんどうのぼつづけた。
→ Dù biết là nguy hiểm, tôi vẫn tiếp tục leo núi.

②  からだくないとおもつつも毎日まいにちインスタント食品しょくひんばかりべています。
→ Dù nghĩ là sẽ không tốt cho cơ thể, hàng ngày tôi lại chỉ toàn ăn thực phẩm ăn liền.

③ もうわないと半分はんぶんあきらめつつも必死ひっしはしった。
→ Dù biết là không kịp phải bỏ cuộc đến 50% rồi nhưng tôi vẫn cứ chạy hết sức.

④ 勉強べんきょうしようとおもつつも彼女かのじょのことがになって、できない。
→ Định là sẽ học bài nhưng lại cứ nghĩ về cô ấy nên không thể (tập trung).

⑤ あし状態じょうたいすこしずつよくなりつつもはしれるようになるには、あと半年はんとしはかかる。
→ Dù tình trạng chân đã tốt lên chút nhưng để có thể chạy được thì phải sau nửa năm nữa.

⑥ 早起はやおきしようとおもつつも、ついついるのがおそくなる。
→ Định là sẽ dậy sớm nhưng lại lỡ ngủ quên nên lại muộn.

⑦ 自分じぶんにはこの仕事しごといてないとおもつつも生活せいかつのこと をかんがえると、なかなかやめられない。
→ Dù nghĩ là công việc này không hợp với mình nhưng cứ nghĩ về cuộc sống thì mãi không từ bỏ được.

⑧ わるいとつつ友達ともだち宿題しゅくだいこたえをいてそのまましてしまった。
→ Tuy biết là xấu nhưng tôi đã copy câu trả lời của bạn mình và nộp bài thi.
 
⑨ 毎日返事まいにちへんじかなければとおもつつも今日きょうまでってしまいました。
→ Mặc dù ngày nào cũng nghĩ là phải viết thôi thế mà đến hôm nay rồi vẫn chưa viết được.
 
⑩ いけないとつつも、ゴミを分別ぶんべつせずにててしまう。
→ Tuy biết là không được thế mà lại cứ đổ rác mà không phân loại.
 
⑪ 顔色かおいろわる佐藤さとうさんのことがになりつつもいそいでいたので、なにかずにかえっててしまった。
→ Tuy cũng thấy là sắc mặt anh Sato không được tốt nhưng do tôi vội quá nên đã về nhà luôn mà không hỏi han gì.
 
⑫ 勉強べんきょうしようとはおもつつ、ついあそんでしまう。
→ Mặc dù cứ nghĩ là phải học thôi thế mà lại cứ đi chơi.
 
⑬ 努力どりょくしなければならないとつつ、ついなまけてしまう。
→ Tuy biết là phải cố gắng nhưng mà lại cứ lười.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Từ khóa: 

tsutsu

tsutsumo


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm