[Ngữ pháp N2] ~ というものではない/というものでもない :Không phải…/ Đâu phải…/ Không hẳn là…

bình luận Ngữ pháp N2, JLPT N2, (5/5)
Cấu trúc

Thể thường + というものではない/というものでもない
Thể điều kiện 「~ば/なら」 + というものではない/というものでもない

Cách dùng / Ý nghĩa
  • ① Đây là cách nói phủ định gián tiếp hoặc phủ định một phần, được sử dụng để biểu thị ý “không thể nói rằng lối suy nghĩ, lập luận nào đó là luôn thỏa đáng, là hoàn toàn đúng”.
  • ② Thông thường sử dụng ~というものではない, nhưng đôi khi cũng sử dụng ~というものでもない để nhấn mạnh phủ định lập luận trước đó
  • ③ Vế trước thường đi với các dạng điều kiện như ~ば/なら hoặc からといって
  • ④ Khác với ~わけではない, ~というものではない không dùng với những ví dụ cụ thể, mà đi với quan điểm chung chung như chân lý khách quan, bản chất sự việc… Do đó mà ~わけではない có phạm vi sử dụng rộng hơn ~というものではない
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
 ただ子供こどもにたくさん勉強べんきょうさせれよいというものではない
→ Không phải chỉ cứ cho con học nhiều thì tốt.

 ひとには自由じゆうがあるからといってなにをしてもよいというものではない
→ Con người, đâu phải cứ có tự do là muốn làm gì cũng được.
 
 会議かいぎではなにうかが大切たいせつだ。ただ出席しゅっせきしていれいいというものではない
→ Trong cuộc họp thì nói điều gì mới là quan trọng. Không phải chỉ cần dự là được.

④ 美人びじんだからしあわせになれるというものでもない。
→ Không thể nói vì là người đẹp mà sẽ trở nên hạnh phúc.

⑤ 物価ぶっかやすくなるのはうれしいけど、なんでもやすくなればいいというものでもない。
→ Vật giá rẻ thì vui đấy nhưng cái gì cũng rẻ thì không hẳn đã tốt.

⑥ 結婚けっこんあいがあればいいというものでもない。
→ Nói kết hôn là phải có tình yêu thì không hẳn là đúng hoàn toàn.

⑦ おかねさえあればしあわせだというものでもない。
→ Không phải cứ có tiền là luôn hạnh phúc.

⑧ 日本にほん留学りゅうがくすれば、日本にほんがうまくなるというものでもない。
→ Không phải là cứ đi du học Nhật Bản thì tiếng Nhật sẽ giỏi.

⑨ てばいいというものでもない、その中身なかみ大切たいせつだ。
→ Thắng không phải lúc nào cũng là tốt, nội dung của chiến thắng đó mới quan trọng.

⑩ 外国語がいこくごは、なが勉強べんきょうしたから上手じょうずはなせるというものでもない。
→ Không phải là cứ học ngoại ngữ lâu thì có thể nói giỏi.

⑪ ものなどは、やすけれそれでいいというものではない
→ Những thứ như thức ăn thì không phải chỉ cần rẻ là được.
 
 鉄道てつどうはやしけれいいというものではありません乗客じょうきゃく安全あんぜん第一だいいちです。
→ Đường sắt thì không phải cứ nhanh là tốt. An toàn của hành khách phải đặt lên hàng đầu.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
 バイオリンは、ならっていれ自然しぜんにできるようになるというものではない
→ Vi-ô-lông không phải chỉ cần học là tự nhiên có thể chơi được.
 
⑭ なんでもおおけれいいというものでもない
→ Không hẳn cứ cái gì nhiều thì tốt.
 
 はやけれそれだけでいいくるまというものもないないだろう。
→ Một chiếc xe có lẽ không phải chỉ cần chạy nhanh là được.
 
 かねがあれしあわせだちというものでもない
→ Không phải cứ có tiền thì hành phúc.
 
 有名ゆうめい大学だいがく卒業そつぎょうしたからといって、それでしあわせになれるというものでもない
→ Đâu phải cứ tốt nghiệp một đại học danh tiếng là đã có thể sống hạnh phúc.
 
 まじめなひとだから有能ゆうのうとうものでもない
→ Không phải cứ người nghiêm túc là sẽ có tài năng.
Từ khóa: 

toiumonodehanai

toiumonodemonai


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm