[Ngữ pháp N2] ~となったら/となれば/となると:Nếu mà, cứ…thì…/ Đến lúc…thì… / Trong trường hợp…thì…/ Cứ động đến, nhắc đến… thì…/ Nói đến…thì…

bình luận Ngữ pháp N2, JLPT N2, (5/5)
Cấu trúc

Danh từ  + となると
Thể thường  + となると

Cách dùng / Ý nghĩa
  • ① Mẫu câu dùng để diễn tả tình huống thực tế, hoặc cũng có thể là tình huống giả định.「Nếu mà là A, cứ là A thì kết quả sẽ là B」. Hoặc 「Trong trường hợp như…, thì…”, “Trong trường hợp gặp phải tình huống như thế, thì…」Hoặc「Cứ động đến, nói đến, nhắc đến điều gì thì thay đổi ngay thái độ
  • ② Khi diễn tả tình huống giả định thì thường sử dụng kèm theo「もし」hoặc「かり」 ở phía trước
  • ③ Cấu trúc「いざ + となったら/となれば/となると
     いざ + となったら : Nếu cần thì…
     いざ + となれば : Có xảy ra chuyện gì thì…
     いざ + となると : Đến lúc…thì…
  • ~となったら/となれば/となると có cách sử dụng tương tự như「としたら/とすれば/とすると」nhưng「 としたら/とすれば/とすると」mang ý nghĩa giả định mạnh hơn, khó có thể xảy ra. Còn 「~となったら/となれば/となると」mang ý nghĩa giả định nhẹ nhàng hơn, trường hợp có thể thực sự xảy ra. 
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ

① もし、一戸建いっこだていえてるとなったら銀行ぎんこうから相当そうとう借金しゃっきんをしなければならない。
→ Nếu như muốn xây một ngôi nhà riêng thì tôi phải vay khá nhiều tiền của ngân hàng.

② けるひとだれもいないとなったらわたしがやるしかない。
→ Nếu không ai chịu nhận cả thì chỉ còn có nước là tôi làm mà thôi.

③ 彼女かのじょがすでにほかひと結婚けっこんしてしまったとなったら、もうあきらめるしかない。
→ Nếu như cô ấy đã lập gia đình với người khác mất rồi thì tôi chỉ còn cách từ bỏ ý định mà thôi.

④  A:おっと海外勤務かいがいきんむになったんですよ。
 B:そうですか。海外かいがい生活せいかつするとなったら、おさんの学校がっこうのことなど、いろいろ大変たいへんですね。
 A: Chồng tôi đã có quyết định ra nước ngoài làm việc.
 B: Thế à ! Nếu sống ở nước ngoài thì có nhiều thứ phải lo lắm nhỉ, như việc học của cháu chẳng hạn.

⑤ 外国がいこくとなれば、やはりそのくに言葉ことばぐらいは勉強べんきょうしておいたほうがよい。
→ Nếu phải sống ở nước ngoài thì quả thật ít ra cũng nên học qua tiếng của nước đó.

⑥ 結婚けっこんしてから両親りょうしん同居どうきょするとなればいまいえではせますぎるだろう。
→ Nếu sau khi kết hôn mà phải cùng sống với bố mẹ thì căn nhà bây giờ chắc quá hẹp.

⑦ いまからいそいでってももうわないとなればあせってもしかたがない。
→ Nếu sự thể là bây giờ có đi gấp cũng không kịp thì hối hả cũng chẳng làm được gì.

⑧ かれったことがすべうそとなれば我々われわれはまんまとだまされていたことになる。
→ Nếu những lời nó nói đều là giả dối thì có nghĩa là chúng ta đã bị lừa quá ư dễ dàng.

⑨ かれ普段ふだん大人おとなしいけど、ゲームはなしとなるときゅうにおしゃべりになる .
→ Anh ấy bình thường rất hiền lành ít nói nhưng cứ nói chuyện về game là trở nên sôi nổi hẳn.

⑩ となると、かなりのおきんがかかる、大丈夫だいじょうぶかなぁ。
→ Nếu mà chuyển nhà thì cần kha khá tiền đấy, liệu có ổn không nhỉ.

⑪ ほんの タイトル も著者ちょしゃもわからないとなると調しらべようがない。
→ Nếu tiêu đề sách cũng không biết mà tên tác giả cũng không biết thì làm sao mà tra cứu được.
(〜ようがない : không có cách nào, không thể)

 解散かいさんとなると総選挙そうせんきょだ。
→ Trong trường hợp giải tản thì phải tổ chức tổng tuyển cử.

⑬ いざとなったらわたし責任せきにんをとります。
→ Nếu cần tôi sẽ lãnh trách nhiệm.

⑭ いざとなったらいま仕事しごとめても自分じぶんのやりたいみちすすむつもりだ。
→ Tôi định nếu cần thì dẫu có phải bỏ công việc hiện tại, cũng sẽ tiếp tục đi con đường mình muốn đi.

⑮ 手持てもちの現金げんきんではりないかもしれないが、いざとなればクレジットカードを使つかうことができる。
→ Tiền mặt cầm theo có lẽ không đủ, nhưng có gì thì đã có thẻ tín dụng.

⑯ 一人ひとり留学りゅうがくするのは不安ふあんだが、いざとなれば友達ともだちたすけてくれるから大丈夫だいじょうぶだ。
→ Đi du học một mình thì không an tâm thật, nhưng có gì thì đã có bạn bè hỗ trợ nên không sao.

 いざ海外かいがいとなると事前じぜん準備じゅんび大変たいへんだ。
→ Trong trường hợp phải đi nước ngoài thì việc chuẩn bị trước khi đi sẽ rất vất vả.

 告白こくはくしようとしてたのにいざそのときとなるとえなかった。
→ Định là sẽ tỏ tình nhưng đến lúc đó thì lại không nói nên lời.

 きるのはつらいけどいざとなると勇気ゆうきない。
→ Sống thì đau khổ nhưng đến lúc phải chết thì lại không đủ can đảm.

⑳ いえにも職場しょくばにもないとなると、ほかにどこ をさがせばいいのかなあ。
→ Nếu mà không có ở nhà cũng không có ở chỗ làm thì tìm ở đâu được nhỉ?

㉑ 3はく4にちとなると荷物にもつえるなあ。このかばんじゃ、だめだ。
→ Nếu mà đi 4 ngày 3 đêm thì nhiều hành lý đấy nhỉ. Thế thì cái cặp này không được rồi.

㉒ いつもは早起はやおきの息子むすこだが、日曜日にちようびとなるとひるごろまでている。
→ Con tôi lúc nào cũng dậy sớm, nhưng cứ đến chủ nhật thì lại ngủ đến trưa.

 いつも強気つよきだがいざ戦争せんそうとなるとそうはいられないだろう。
→ Lúc nào cũng tỏ ra mạnh mẽ, nhưng đến khi có chiến tranh thì dễ gì được như thế.
 
 かれは、決断けつだんするまでは時間じかんがかかるが、やるとなると実行じっこうするのははやい。
→ Anh ấy thì mất rất nhiều thời gian mới đưa ra được một quyết định, nhưng đến lúc thực hiện thì lại làm rất nhanh.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
 いざ自分じぶん当事者とうじしゃとなるとどの選択せんたくただしいのかもうからなくなってしまう。
→ Đến lúc bản thân trở thành người có liên quan thì lại không biết lựa chọn nào là đúng đắn.
 
 かりに、このまま水不足みずぶそくつづとなると営業時間えいぎょうじかん短縮たんしゅくしなければならなくなる。
→ Giả sử gặp trường hợp tình trạng thiếu nước cứ tiếp diễn thì phải rút ngắn thời gian kinh doanh lại thôi.
 
 いつも一緒いっしょいざおわかとなると名残惜なごりおしくかんじる。
→ Lúc nào cũng cùng nhau, đến khi phải chia lìa thì cảm thấy lưu luyến.
 
 この時間じかんになってもかえっていないとなるとなにかの事件じけんまれている可能性かのうせいがある。
→ Đến giờ này mà vẫn chưa thấy về thì có khả năng là đã bị dính vào chuyện gì đó.
 
 現場げんばのこされた指紋しもんかれのものと一致いっちするとなるとかれ犯人はんにんである公算こうさんたかい。
→ Nếu dấu vân tay còn sót ở hiện trường mà khớp với vân tay của anh ta thì có nhiều khả năng anh ta là tội phạm.
 
 これほど大企業だいきぎょう経営状態けいえいじょうたいわるとなると不況ふきょうはかなり深刻しんこくということになる。
→ Tình hình kinh doanh của các công ty lớn mà xấu đến mức này thì có nghĩa là sự suy thoái kinh tế đã nên trầm trọng.
 
 社長しゃちょうがそうっているとなると変更へんこうはほとんど不可能ふかのうでしょう。
→ Nếu giám đốc đã nói như vậy thì hầu như không còn có thể thay đổi được nữa.

㉜ おとうとは、くるまのこととなるときゅう専門家せんもんかみたいになる。
→ Em trai tôi cứ động đến ô tô là cứ như chuyên gia vậy.

㉝ Aさんは、きな歌手かしゅのこととなるとはなしまらない。
→ Bạn A cứ nhắc đến ca sĩ yêu thích là nói chuyện không ngừng
Từ khóa: 

tonattara

tonareba

tonaruto


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm