[Ngữ pháp N2] 〜 がたい:Khó mà … (làm gì đó).

bình luận JLPT N2, Ngữ pháp N2, (5/5)
Cấu trúc

Động từ thể ます+ がたい

Cách dùng / Ý nghĩa
  • ① Biểu thị ý nghĩa “khó mà thực hiện được, không thể nào thực hiện được hành vi nào đó”.
  • ② Thường đi với những dạng động từ như: しんがたKhó mà tin được;ゆるがたKhó mà tha thứ được;理解りかいしがたい」Khó lòng mà hiểu được;想像そうぞうしがたいKhó mà tưởng tượng được / Khó có thể tưởng tượng được;がたいKhó mà chịu đựng được;;れがたいKhó mà chấp nhận được…
    (*) Ngoại lệ: かる → かりがたい

  • ③ Không sử dụng với ý nghĩa “không thể” mang tính khả năng, năng lực. Chủ yếu dùng với những động từ liên quan đến phát ngôn (nói, biểu đạt…) hoặc động từ liên quan đến cảm xúc, tâm lí (cảm tưởng, lí giải, tin tưởng…)
  • ④ Đây là cách nói hơi cũ và mang tính thành ngữ.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① あのやさしいかれがそんなひどいこと を したはしんじがたい
→ Thật khó tin là người tốt bụng như anh ấy lại làm điều tồi tệ như vậy

② あの料理りょうりはなんともいがたいはじめてのあじ
→ Món ăn này có vị gì đó tôi mới gặp lần đầu, rất khó nói

 あの元気げんきなひろしが病気びょうきになるなんてしんじがたいことです。
→ Một người khỏe mạnh như Hiroshi thế kia mà lại bị bệnh thì thật là khó tin.

 よわものをいじめるとはゆるしがたい行為こういだ。
→ Việc bắt nạt những người yếu đuối là một hành vi khó mà tha thứ được.

 おさなどもとはなれてらすことは彼女かのじょにはえがたかったのだろう。
→ Việc phải sống xa đứa con bé bỏng của mình thì có lẽ khó có thể chịu đựng nổi đối với cô ấy.

 これは正解せいかいではないが、間違まちがっているともいがたい 
→ Cái này không phải là chính xác nhưng cũng khó có thể cho là sai được.

 あんなよわそうなひとが「人殺ひとごろし」なんてしんじがたい 
→ Thật khó lòng mà tin được một người nhút nhát như thế mà lại giết người.

 おやを、若者わかもの老人ろうじん虐待ぎゃくたいするような犯罪はんざいゆるしがたい
→ Những tội ác như ba mẹ giết con cái, thanh niên ngược đãi người già… thì thật khó mà tha thứ được.

 それはれがたい敗戦はいせんだ。
→ Đó là một trận chiến thất bại khó lòng mà chấp nhận được.

⑩(部屋へや整理せいりを しながら)これはたかかったからもったいないし、これもともだちにもらったものだからてづらいし、・・・。どれもてがたいなあ。
→ (Trong khi sắp xếp phòng) Cái này đắt, cũng phí, cái này thì được bạn tặng nên không vứt đi được… Cái nào cũng khó vứt ghê.

⑪(しのとき)長年ながねんんだいえだから、ちょっとはなれがたいもするね。
→ (Khi chuyển chỗ ở) Là ngôi nhà đã sống nhiều năm nên có chút vương vấn khó rời.

⑫ 3年間ねんかん毎日まいにちみんなと練習れんしゅうしたのは、わすれがたいおもです。
→ 3 năm qua, mỗi ngày cùng mọi người luyện tập là những kỉ niệm khó quên.

⑬ つみのないひところすなんて、ゆるしがたいことだ。
→ Giết người vô tội là điều khó tha thứ.

⑭ かれ遅刻ちこく無欠むけつせきなんて、しんじがたいね。
→ Thật khó tin là anh ấy không đi muộn, không vắng mặt.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
NÂNG CAO
Cả hai mẫu câu にくいがたい đều mang nghĩa là “khó làm gì đó” nhưng にくい mang tính khách quan hơn, dùng được cả với những động từ chỉ ý chí và chỉ hành động hoặc năng lực (khó về mặt tinh thần và cả thể chất), còn がたい chủ yếu diễn tả sự khó khăn về mặt tâm lý, tinh thần, trong lòng người nói tự cảm thấy khó và gần như không thể làm được) hơn là sự việc khách quan, thường dùng nhiều với những động từ chỉ ý chí.
Ví dụ:

① まじめな彼女かのじょうそを ついているなんてしんにくい /しんがたい
→ Người nghiêm túc như cô ấy mà lại nói dối thì thật khó tin.

② このさかなべにくい /べがたい
→ Món cá này thật khó ăn.
Từ khóa: 

gatai


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm