Cấu trúc
Động từ thể ない + もの(だろう)か
[Động từ thể khả năng] ない + もの(だろう)か
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Là cách nói đi với dạng phủ định của động từ, sử dụng khi muốn bày tỏ cảm xúc mạnh mẽ của người nói rằng “tôi muốn làm điều gì đó /hoặc muốn nó thay đổi đối với việc nào đó thường rất khó”; hoặc tỏ sự mong mỏi “dẫu biết là khó nhưng vẫn muốn thực hiện/muốn nó thay đổi”. Nói theo cách dễ hiểu hơn thì mẫu câu này diễn tả một việc khó thực hiện nhưng người nói có mong muốn mạnh mẽ là điều đó có thể xảy ra
- ② Mẫu câu này hay dùng kèm với cụm từ 「何とか」/「何とかして」(bằng cách này hay cách khác, làm cách nào đó)
- ③ Cũng được sử dụng với dạng:「~ものだろうか」「~ものでしょうか」
- ④ Không đi với động từ chứa ý chí người nói
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① もう少しわかりやすく話せないものかなあ。
→ Liệu anh có thể nói dễ hiểu hơn một chút không?
② 資料の管理を もっとうまくできないものか、皆で話し合った。
→ Mọi người đã thảo luận xem làm thế nào để có thể quản lí tài liệu tốt hơn.
③「ここはいつも混雑してるね」
-「うん。もうちょっと何とかならないものかね」
→ Ở đây lúc nào cũng tắc đường nhỉ.
ー Ừ, chẳng lẽ không có cách nào (để thay đổi) hay sao?
④ 面接で失敗したけど、なんとか大学に合格できないものか。
→ Bị trượt phỏng vấn rồi, nhưng làm thế nào để có thể đỗ đại học được đây?
⑤ iPad が壊れてしまった。何とかして直せないものだろうか。
→ iPad của tôi bị hỏng mất rồi. Liệu có cách nào sửa nó được không?
⑥ このにおい、なんとかならないものか。
→ Chúng ta không thể làm gì với cái mùi này sao?
→ Liệu anh có thể nói dễ hiểu hơn một chút không?
② 資料の管理を もっとうまくできないものか、皆で話し合った。
→ Mọi người đã thảo luận xem làm thế nào để có thể quản lí tài liệu tốt hơn.
③「ここはいつも混雑してるね」
-「うん。もうちょっと何とかならないものかね」
→ Ở đây lúc nào cũng tắc đường nhỉ.
ー Ừ, chẳng lẽ không có cách nào (để thay đổi) hay sao?
④ 面接で失敗したけど、なんとか大学に合格できないものか。
→ Bị trượt phỏng vấn rồi, nhưng làm thế nào để có thể đỗ đại học được đây?
⑤ iPad が壊れてしまった。何とかして直せないものだろうか。
→ iPad của tôi bị hỏng mất rồi. Liệu có cách nào sửa nó được không?
⑥ このにおい、なんとかならないものか。
→ Chúng ta không thể làm gì với cái mùi này sao?
⑦ この橋が早く完成しないものか。
→ Không có cách nào để sớm hoàn thành cây cầu này chăng?
⑧ この状況をどうにかして打開できないものか。
→ Không có cách nào để khai thông tình huống này sao?
⑨ 学校に行けない子どもたちのために、何とか支援はできないものだろうか。
→ Liệu không có cách nào để hỗ trợ những trẻ em không thể đến trường được hay sao?
⑩ 人々は昔からなんとかして年をとらず長生きできないものかと願ってきた。
→ Con người từ ngày xưa đã mong ước là liệu có cách nào để sống lâu mà không bị già đi hay không.
⑪ お忙しいことは存じておりますが、一度お話だけでも聞いていただけないものでしょうか。
→ Tôi biết là anh rất bận, nhưng liệu anh có thể lắng nghe tôi trao đổi một lần được không?
⑫ 私の力でこの人たちを助けてあげられないものだろうか。
→ Bằng sức lực của tôi có thể giúp được gì cho những người này chăng?
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑬ なんとかして世界を平和にできないものか。
→ Liệu có cách nào để giúp thế giới luôn được hòa bình không?
⑭ 花粉症の季節がやってきた。この目のかゆみと止まらない鼻水を何とかできないものか。
→ Mùa triệu chứng phấn hoa đã tới. Liệu không có cách nào đối với cơn ngứa mắt và nước mũi chảy không ngớt này hay sao?
⑮ A:鈴木さんと加藤さん、喧嘩したんだって?
B:うん。あの二人は親友だったんだから、何とか仲直りできないものかと思っているんだけど…。
– Nghe nói chị Suzuki và chị Kato đã cãi nhau phải không?
– Ừa. Vì hai người đó đã là bạn rất thân nên tôi cũng nghĩ liệu có cách nào để hàn gắn hai người họ lại hay không nữa…
⑯ 何とか母の病気が治らないものかと、家族はみんな願っている。
→ Mọi người trong gia đình cầu nguyện rằng, liệu có cách nào để mẹ được hết bệnh hay không?