[Ngữ pháp N2] ~ のもとで/のもとに:Dưới sự…/ Nhờ vào…/ Dựa vào…

bình luận Ngữ pháp N2, JLPT N2, (5/5)
Đăng ký JLPT online 12/2023
Cấu trúc

Danh từ + のもとで/のもとに
Danh từ 1
+ のもとでの + Danh từ 2

Cách dùng / Ý nghĩa
  • ① Mẫu câu diễn tả ý nghĩa “Nhờ, dưới sự chi phối của ai đó, hoặc dưới phạm vi hoặc ảnh hưởng của cái gì đó, hoặc trong điều kiện, tình huống nào đó mà 1 việc được tiến hành hay xảy ra”. Nói một cách đơn giản hơn thì là “Diễn tả việc mình thực hiện một hành động hoặc một trạng thái nào đó chịu sự ảnh hưởng, tác động của một ai hoặc một yếu tố nào khác”
  • ② のもとで đi với từ chỉ người là chính, mang ý nghĩa là chịu sự ảnh hưởng của người đó. Vế sau hay là câu thể hiện hành vi.
      のもとに đi với danh từ thể hiện trạng thái là chính, mang ý nghĩa là trong trạng thái đó, trong tình huống đó. Vế sau là câu thể hiện hành vi, thái độ.
  • のもと là cách nói mang tính trang trọng hơn nữa so với のもとで
  • ④ Đôi khi được viết là “~のもと
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① (感謝かんしゃべる )先生せんせいのもとで勉強べんきょうできて、本当ほんとうかったです。
→ (Bày tỏ sự biết ơn) Nhờ có thầy giáo tôi mà đã học được, thật sự là may mắn.

② ひと性格せいかくは、どういうおやのもとでそだったかで、まったくことなってくる。
→  Tính cách của con người là hoàn toàn khác nhau phụ thuộc vào việc họ được nuôi dạy bởi người bố người mẹ như thế nào.

③ あのいぬはきっと、あたらしいぬしさんのもとでしあわせになるとおもう.
→ Con chó kia được nuôi bới người chủ mới nhất định sẽ hạnh phúc.

④ 才能さいのうある彼女かのじょにはいい指導者しどうしゃのもとで勉強べんきょうさせてあげたい。
→ Tôi muốn người tài năng như cô ấy được học dưới sự hướng dẫn của một người thầy tốt.

⑤ 子供こども太陽たいようのもとでおもまわるのが一番いちばんだ。
→ Đối với trẻ con, được tung tăng nô đùa thỏa thích dưới ánh nắng mặt trời là tốt nhất.
 
 子供こどもたちにとっては、太陽たいようのもとで元気げんきあそぶのが一番いちばんいいことだ。
→ Đối với trẻ con thì việc chơi đùa thỏa thích dưới ánh nắng mặt trời là tốt nhất.
 
 山田先生やまだせんせいのご指導しどうのもとで論文ろんぶんいています。
→ Tôi đang viết luận văn dưới sự hướng dẫn của thầy Yamada.
 
⑧ できるなら、みどりゆたかな環境かんきょうのもとで子供こどもそだてたい。
→ Nếu có thể, tôi muốn nuôi dạy con ở môi trường có nhiều cây xanh.
 
 かれすぐれた先生せんせいのもとでみっちり基礎きそまなんだ。
→ Anh ấy đã học được đầy đủ, đến nơi đến chốn các kiến thức cơ bản dưới sự hướng dẫn của một giáo viên giỏi.
 
 満天まんてん星空ほしぞらのもとでデートをするのはロマンチックだ。
→ Chuyện hẹn hò dưới bầu trời đêm đầy sao thật lãng mạn.
 
 先生せんせいあたたかい指導しどうのもとで生徒せいとたちはびと自分じぶんらしい作品さくひんつくしていた。
→ Dưới sự chỉ dẫn ân cần của thầy giáo, các em học sinh đã tự do tạo ra những tác phẩm đầy cá tính của mình.
 
 あの社長しゃちょうのもとでははたらきたくない。
→ Tôi không muốn làm việc cho ông giám đốc đó.
 
 各国かっこく選挙監視団せんきょかんしだん監視かんしのもとで建国以来初けんこくいらいしょ民主的みんしゅてき選挙せんきょおこなわれた。
→ Dưới sự giám sát của đòa giám sát bàu cử đến từ các nước, cuộc bầu cử dân chủ đầu tiên kể từ sau ngày lập quốc đã được tiến hành.
 
 あの部長ぶちょうのもとで、プロジェクトにめたことはいい経験けいけんだった。
→ Việc có thể tham gia vào dự án dưới sự chỉ đạo của vị trưởng phòng đó là một kinh nghiệm rất tốt.

⑮ あたらしい体制たいせいのもとで、ちゃんとした政治せいじおこなわれれば、このくにくなっていくだろう。
→ Dưới thể chế mới, nếu hoạt động chính trị được tiến hành một cách nghiêm túc thì đất nước này có thể sẽ tiến lên.

⑯ 両親りょうしん了解りょうかいのもとに3年間ねんかん留学可能りゅうがくかのうになった。
→ Được sự chấp thuận của bố mẹ, tôi đã có thể đi du học 3 năm.
 
 弁護士立会べんごしたちあのもとに当事者間とうじしゃかん協議きょうぎおこなわれた。
→ Một cuộc họp bàn giữa các đương sự đã diễn ra dưới sự chứng kiến của các luật sư.
 
 他分野たぶんやでの対立点たいりつてん棚上たなあげにするという暗黙あんもく合意ごういのもとに両社りょうしゃ連携れんけいっている。
→ Sự hợp tác giữa hai bên đã được xác lập trong điều kiện hai bên ngầm nhất trí với nhau rằng tạm gác lại những điểm đối lập trong những lĩnh vực khác.
 
 国民こくみん権利けんりは、ほうのもとに保障ほしょうされている。
→ Quyền lợi của người dân được luật pháp bảo vệ.
 
 植民地しょくみんち人々ひとびと独立どくりつ自由じゆうのもとにたたかった。
→ Người dân của thực địa đó đã chiến đấu dưới danh nghĩa độc lập và tự do.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Từ khóa: 

monotode

monotoni


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm