[Ngữ pháp N2-N1] ~ ところを:Trong lúc/ Vào lúc/ Trong khi/ Trong khi đang/ Đang lúc

bình luận JLPT N2, JLPT N1, Ngữ pháp N2, Ngữ Pháp N1, (5/5)
Cấu trúc

Động từ thể thường +ところ(を)
Danh từ + の + ところ(を)
Tính từ đuôi い + ところ(を)
Tính từ đuôi -na + な + ところ(を)

Cách dùng / Ý nghĩa
  • ① Mẫu câu diễn tả thái độ xin lỗi, hoặc hàm ơn khi có việc xảy ra vào một lúc nào đó (thường là gây phiền cho người khác)
  • ② Là lối nói mào đầu, phía sau thường là nhờ vả, nài ép, cảm ơn hoặc xin lỗi… hoặc đôi khi được sử dụng để bày tỏ sự thông cảm với tình trạng của đối phương. Đây là cách nói trang trọng.
  • ③ Đi nhiều với dạng「やすみのところを・ご多忙たぼうのところを」v.v.
  • ④ Ngoài ra còn được sử dụng diễn tả bị sự bắt gặp,  nhìn thấy, phát hiện trong lúc ai đang làm gì đó.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① やすみのところすみません
→ Xin lỗi vì làm phiền đang lúc anh nghỉ ngơi.
 
② やすみのところ失礼しつれいいたします
→ Xin phép làm phiền anh đang lúc nghỉ ngơi….
 
 いそがしいところおそりますが、~。
いそがしいところもうわけございませんが、~。
→ Tôi vô cùng xin lỗi vì làm phiền anh đang lúc bận rộn nhưng….

 いそがしいところを出席しゅっせきくださり、ありがとうございました。
→ Xin chân thành cảm ơn quý khách trong lúc bận rộn đã dành thời gian đến dự buổi hôm nay.

⑤ すぐにご報告ほうこくしなければいけないところをおそくなってしまってもうわけありません。
→ Tôi rất xin lỗi vì chậm trễ đúng vào lúc cần phải báo cáo ngay.

⑥ おいそぎのところ を すみません。ちょっとうかがってもよろしいでしょうか。
→ Xin lỗi đã làm phiền lúc anh đang vội. Tôi có thể hỏi chút được không?

⑦ こちらからおねがいにうかがうべきところ を先方せんぽうからおいでいただき、恐縮きょうしゅくした。
→ Đúng lúc chúng tôi nên đến để nhờ giúp đỡ thì đối tác lại đến thăm trước nên chúng tôi rất biết ơn.

⑧ すぐにおらせるべきところ をおそくなってしまいまして、もうわけありません。
→ Tôi rất xin lỗi vì chậm trễ đúng vào lúc cần phải thông báo ngay.

⑨ おいそがしいところ を手伝てつだってくださってありがとうございました。
→ Vào lúc anh đang bận nhưng vẫn giúp đỡ tôi nên tôi rất cảm kích.
 
 だまっていてもいいところをかれは「わたしがやりました」と自分じぶんから正直しょうじきった。
→ Mặc dù có thể im lặng nhưng cậu ta đã trung thực tự nói ra là “Chính tôi đã làm”.
 
 つかれのところを、わざわざおいでくださり恐縮きょうしゅくしております。
→ Trong lúc anh mệt như vậy mà còn cất công đến đây thì thật là ngại quá.
 
 本日ほんじつは、あめ足元あしもと大変悪たいへんわるところを、このようにたくさんのほうにご参加さんかいただきまして、まことにありがとうございます。
→ Tôi xin chân thành cảm ơn quý quan khách đã không ngại mưa gió đến tham dự đông đủ như thế này trong buổi hôm nay.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
 多忙たぼうところ大変恐縮たいへんきょうしゅくでございますが、よろしくおねがもうげます。
→ Vô cùng xin lỗi vì làm phiền anh trong lúc bận rộn nhưng mong anh hãy giúp cho.
 
 指揮者しきしゃものまねをしているところをいもうとられてしまった。
→ Tôi bị chị nhìn thấy khi đang bắt chước làm theo người chỉ huy dàn nhạc.
 
 母に彼氏かれし一緒いっしょかえっているところをられた。
→ Tôi bị mẹ nhìn thấy khi đang đi về cùng bạn trai.
 
 さっき母親ははおやにベランダでタバコをっているところをられました。
→ Lúc nãy tôi bị mẹ phát hiện khi đang hút thuốc ở ban công nhà.
 
 未成年みせいねんがたばこをっているところを警察けいさつられたらどうなるのですか?
→ Trẻ vị thành niên mà bị cảnh sát phát hiện đang cầm thuốc lá thì sẽ bị xử lý thế nào?
Từ khóa: 

tokorowo


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm