Cấu trúc
Động từ thể thường +ところ(を)
Danh từ + の + ところ(を)
Tính từ đuôi い + ところ(を)
Tính từ đuôi -na + な + ところ(を)
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Mẫu câu diễn tả thái độ xin lỗi, hoặc hàm ơn khi có việc xảy ra vào một lúc nào đó (thường là gây phiền cho người khác)
- ② Là lối nói mào đầu, phía sau thường là nhờ vả, nài ép, cảm ơn hoặc xin lỗi… hoặc đôi khi được sử dụng để bày tỏ sự thông cảm với tình trạng của đối phương. Đây là cách nói trang trọng.
- ③ Đi nhiều với dạng「お休みのところを・ご多忙のところを」v.v.
- ④ Ngoài ra còn được sử dụng diễn tả bị sự bắt gặp, nhìn thấy, phát hiện trong lúc ai đang làm gì đó.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① お休みのところすみません。
→ Xin lỗi vì làm phiền đang lúc anh nghỉ ngơi.
② お休みのところ失礼いたします。
→ Xin phép làm phiền anh đang lúc nghỉ ngơi….
③ お忙しいところ恐れ入りますが、~。
お忙しいところ申し訳ございませんが、~。
→ Tôi vô cùng xin lỗi vì làm phiền anh đang lúc bận rộn nhưng….
④ お忙しいところをご出席くださり、ありがとうございました。
→ Xin chân thành cảm ơn quý khách trong lúc bận rộn đã dành thời gian đến dự buổi hôm nay.
⑤ すぐにご報告しなければいけないところを遅くなってしまって申し訳ありません。
→ Tôi rất xin lỗi vì chậm trễ đúng vào lúc cần phải báo cáo ngay.
⑥ お急ぎのところ を すみません。ちょっと伺ってもよろしいでしょうか。
→ Xin lỗi đã làm phiền lúc anh đang vội. Tôi có thể hỏi chút được không?
⑦ こちらからお願いに伺うべきところ を先方からおいでいただき、恐縮した。
→ Đúng lúc chúng tôi nên đến để nhờ giúp đỡ thì đối tác lại đến thăm trước nên chúng tôi rất biết ơn.
⑧ すぐにお知らせるべきところ を遅くなってしまいまして、申し訳ありません。
→ Tôi rất xin lỗi vì chậm trễ đúng vào lúc cần phải thông báo ngay.
⑨ お忙しいところ を手伝ってくださってありがとうございました。
→ Vào lúc anh đang bận nhưng vẫn giúp đỡ tôi nên tôi rất cảm kích.
⑤ すぐにご報告しなければいけないところを遅くなってしまって申し訳ありません。
→ Tôi rất xin lỗi vì chậm trễ đúng vào lúc cần phải báo cáo ngay.
⑥ お急ぎのところ を すみません。ちょっと伺ってもよろしいでしょうか。
→ Xin lỗi đã làm phiền lúc anh đang vội. Tôi có thể hỏi chút được không?
⑦ こちらからお願いに伺うべきところ を先方からおいでいただき、恐縮した。
→ Đúng lúc chúng tôi nên đến để nhờ giúp đỡ thì đối tác lại đến thăm trước nên chúng tôi rất biết ơn.
⑧ すぐにお知らせるべきところ を遅くなってしまいまして、申し訳ありません。
→ Tôi rất xin lỗi vì chậm trễ đúng vào lúc cần phải thông báo ngay.
⑨ お忙しいところ を手伝ってくださってありがとうございました。
→ Vào lúc anh đang bận nhưng vẫn giúp đỡ tôi nên tôi rất cảm kích.
⑩ 黙っていてもいいところを彼は「わたしがやりました」と自分から正直に言った。
→ Mặc dù có thể im lặng nhưng cậu ta đã trung thực tự nói ra là “Chính tôi đã làm”.
⑪ お疲れのところを、わざわざおいでくださり恐縮しております。
→ Trong lúc anh mệt như vậy mà còn cất công đến đây thì thật là ngại quá.
⑫ 本日は、雨で足元が大変悪いところを、このようにたくさんの方にご参加いただきまして、誠にありがとうございます。
→ Tôi xin chân thành cảm ơn quý quan khách đã không ngại mưa gió đến tham dự đông đủ như thế này trong buổi hôm nay.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑬ ご多忙のところ大変恐縮でございますが、よろしくお願い申し上げます。
→ Vô cùng xin lỗi vì làm phiền anh trong lúc bận rộn nhưng mong anh hãy giúp cho.
⑭ 指揮者の物まねをしているところを妹に見られてしまった。
→ Tôi bị chị nhìn thấy khi đang bắt chước làm theo người chỉ huy dàn nhạc.
⑮ 母に彼氏と一緒に帰っているところを見られた。
→ Tôi bị mẹ nhìn thấy khi đang đi về cùng bạn trai.
⑯ さっき母親にベランダでタバコを吸っているところを見られました。
→ Lúc nãy tôi bị mẹ phát hiện khi đang hút thuốc ở ban công nhà.
⑰ 未成年がたばこを持っているところを警察に見られたらどうなるのですか?
→ Trẻ vị thành niên mà bị cảnh sát phát hiện đang cầm thuốc lá thì sẽ bị xử lý thế nào?
→ Trẻ vị thành niên mà bị cảnh sát phát hiện đang cầm thuốc lá thì sẽ bị xử lý thế nào?