Cấu trúc
[Động từ thể て] + しかたがない
[Tính từい → くて] + しかたがない
[Tính từな → で] + しかたがない
[Vたい → たくて] + しかたがない
[Tính từ
[Tính từ
[Vたい → たくて] + しかたがない
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Được sử dụng để diễn tả “Trạng thái có một tình cảm, cảm xúc, cảm giác nào đó tự nhiên nảy sinh, mạnh đến mức không kiềm chế được, không chịu nổi, không thể không nghĩ đến, không kiểm soát được”. Phần lớn là những trạng thái có muốn cũng không kiểm soát được
- ② Đi kèm với những từ biểu hiện mong muốn, cảm giác của người nói .
- ③ Đôi khi 「が」 được lược bỏ, thành dạng 「~てしかたない」
- ④ Trong văn nói thân mật, suồng sã thì sử dụng 「~てしょうがない」
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① かわいてしかたがない
→ Khát chết mất/ Khát không chịu nổi.
② 冷たいもの を飲みたくてしかたがない
→ Muốn uống cái gì đó lạnh lạnh quá đi mất.
→ Khát chết mất/ Khát không chịu nổi.
② 冷たいもの を飲みたくてしかたがない
→ Muốn uống cái gì đó lạnh lạnh quá đi mất.
③ いよいよあした、帰国かと思うとうれしくてしかたがありません。
→ Cứ nghĩ đến ngày mai sắp được về nước thì tôi vui ơi là vui.
④ 公園で出会って以来、彼女のことが気になってしかたがない。
→ Từ khi gặp nhau ở công viên tự nhiên tôi thấy nhớ cô ấy chịu không nổi.
⑤ この映画は見るたびに、涙が出てしかたがない。
→ Mỗi lần xem phim này tôi đều không kiềm chế được nước mắt.
⑥ 自分の不注意でこんなことになってしまって、残念でしかたがない。
→ Việc trở nên thế này do sự bất cẩn của bản thân nên tôi tiếc ơi là tiếc.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑦ 何とか仕事に集中しようとしているのだが、気が散って仕方がない。
→ Tôi hết sức cố gắng tập trung vào công việc nhưng đầu óc tôi cứ phân tán, không cách gì tập trung được.
⑧ 毎日、暇でしかたがない。
→ Ngày nào cũng rảnh ơi là rảnh.
⑨ 今日は何もすることがなくて、ひまで仕方がない。
→ Hôm nay chẳng có việc gì để làm nên rảnh vô cùng.
⑩ 彼がどうしてあんなことを言ったのか、気になってしかたがないのです。
→ Tôi vô cùng bận tâm, không biết vì sao anh ta lại nói thế.
⑪ 試験に合格したので、うれしくてしかたがない。
→ Thi đậu, vui ơi là vui.
⑫ 台風のせいで、あの山に登れなかったのが、今でも残念でしかたがない。
→ Vì bão nên tôi không thể leo lên ngọn núi đó được, những đến bây giờ vẫn thấy tiếc ơi là tiếc.
⑬ 私が転職したのは、前の会社で働くのが嫌で仕方がなかったからだ。
→ Sở dĩ tôi đổi việc làm là vì ghét làm việc ở công ty trước đây đến độ chịu không nổi.
⑭ 田中さんは孫が可愛くて仕方がないらしい。
→ Có vẻ như ông Tanaka cưng đứa cháu vô cùng.
NÂNG CAO
1. Đi trước 「~てしかたがない」 thường là những từ chỉ tình cảm, cảm xúc, cảm giác, ước muốn (như 残念、心配、不安、悔しい、気になる、気がする、思える).
– Còn khi đi chung với những từ chỉ thuộc tính, tính chất, sự đánh giá, thì câu văn sẽ không được tự nhiên.
Ví dụ
(X) 歌が下手で仕方がない。(SAI)
(O) 歌がとても下手だ。(ĐÚNG)
→ Hát dở vô cùng.
2.Cách nói này còn được sử dụng để diễn tả trạng thái lúng túng, bồn chồn do không kiểm soát được tình thế lúc đó, mặc dù không trực tiếp diễn tả cảm xúc, cảm giác.
Ví dụ
① 最近、うちの息子は口答えをしてしかたがないんです。
① 最近、うちの息子は口答えをしてしかたがないんです。
→ Gần đây, thằng con trai tôi nó cứ hay trả treo.
② 年のせいか物忘れをしてしかたがない。
→ Tuổi tác chăng, mà sao lúc này tôi hay quên, khổ vô cùng.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
3. 「~てしかたがない」 và「てならない」có cách dùng khá giống nhau nhưng lại khác ở chỗ ở chỗ 「てならない」thì KHÓ sử dụng chung với những từ KHÔNG diễn tả tình cảm, cảm xúc, ước muốn.
Ví dụ
(X) 赤ちゃんが朝から泣いてならない。(Sai)
(O) 赤ちゃんが朝から泣いてしかたがない。(Đúng)
→ Từ sáng đến giờ đứa bé cứ khóc hoài chịu không nổi.