[Ngữ pháp N3] ~ ないわけにはいかない:Không thể không…/ Buộc phải…/ Đành phải…(thực tế là không muốn làm)

bình luận Ngữ Pháp N3, Ngữ pháp N3 Shinkanzen, Ngữ pháp N3 Soumatome, Ngữ pháp N3 Mimikara Oboeru, JLPT N3, (5/5)
Đăng ký JLPT online 12/2023
Cấu trúc
Động từ thể ない + わけにはいかない
Cách dùng / Ý nghĩa
  • ① Mẫu câu diễn tả cảm giác không thể không làm gì vì đó là trách nhiệm, là bổn phận, là không có sự lựa chọn nào khác, không có lý do gì để từ chối.
  • ② Đi với những động từ có ý chí. Chủ ngữ không phải là ngôi thứ ba, thường là ngôi thứ nhất, ít được dùng trong văn bản
  • ③ Thường dùng với lẽ thường trong đời sống xã hội.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ

① こわ先輩せんぱいたのまれたら、やらないわけにはいかない
→ Vì được nhờ vả bởi 1 tiền bối đáng sợ nên tôi không thể không làm.

② 社長しゃちょう命令めいれいだから、したがないわけにはいかない
→ Vì là mệnh lệnh của giám đốc nên tôi buộc phải làm theo.

③ 仕事しごとわっていないから、残業ざんぎょうないわけにはいかない。
→ Vì công việc vẫn chưa xong nên tôi không thể không làm thêm.

④ 家族かぞくがいるから、はたらないわけにはいかない。
→ Vì đã có gia đình nên tôi không thể không làm việc.

⑤ 宿題しゅくだいむずかしくても、やらないわけにはいかない明日あしたまでにさなければいけませんから。
→ Dù bài tập khó nhưng vẫn phải làm. Vì mai là đến hạn nộp rồi.

 あした試験しけんがあるので、勉強べんきょうないわけにはいきません
→ Vì ngay mai có thi nên không thể không học bài.
 
⑦ ひとならともかく、あの上司じょうしみにさそわれたら、ないわけにはいかないことわるとあとでどんな面倒めんどう仕事しごとけられるかわからないのだから。
→ Nếu là người khác thì còn có thể từ chối được, chứ nếu là ông sếp đó rủ đi nhậu, thì không thể không đi được. Nếu từ chối thì không biết sau này sẽ bị ép làm những công việc phiền phức đến thế nào nữa.
 
⑧ 家族かぞくがいるから、はたらないわけにはいかない
→ Vì tôi còn có gia đình nên không thể không làm việc.
 
⑨ 実際じっさいにはもうかれ採用さいようすることにまっていたが、形式上けいしきじょう面倒めんどうでも試験しけん面接めんせつをしないわけにはいかない
→ Thực tế thì đã có quyết định tuyển dụng anh ấy rồi, nhưng về hình thức thì dù có phiền phức đi nữa cũng không thể không kiểm tra và phỏng vấn.
 
⑩ 社長しゃちょう命令めいれいないわけにはいかない
→ Không thể không nghe mệnh lệnh của Giám đốc.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑪ 今日きょうは来るまでているのでアルコールをわけにはいかないが、もし先輩せんぱいめとわれたらないわけにはいかないし、どうしたらいいのだろう。
→ Vì hôm nay tôi đến đây bằng xe hơi nên không thể uống rượu được, nhưng nếu bị đàn anh bắt uống thì cũng không thể không uống, biết làm sao đây.
 
⑫ 社長しゃちょうたのまれたら、ないわけにはいかない
→ Nếu bị Giám đốc nhờ thì không thể không đồng ý.
 
⑬ 「あんあハードな練習れんしゅう、もうやりたくないよ。つかれるだけじゃないか。」
そういうことないわけにはいかないだろう。監督かんとくさからったらレギュラーからろされるぞ。」
– Luyện tập nặng nhọc như thế thì tôi không muốn tập nữa đâu. Tập thế chỉ tổ mệt thêm.
– Chắc không thể làm thế được đâu. Nêu cái lời huấn luyện viên, sẽ bị loại khỏi đội tuyển chính thức đấy.
Từ khóa: 

naiwakenihaikanai


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm