Cấu trúc
「Danh từ 1」+ という + 「Danh từ 2」
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① “Cái gọi là…”, dùng để gọi tên. Đây là cách nói thân mật: っていう
- ② Danh từ 1 là chỉ cái/ người cụ thể còn danh từ 2 chỉ đối tượng, hay một nhóm nói chung..
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① 一橋という大学に通っている。
→ Tôi đang học ở trường đại học Hitotsubashi (cái trường đại học có tên là Hitotsubashi)
② これは何という犬ですか。
→ Đây là loại chó gì thế?/ Con chó này tên gì thế?
③ さっき、木村さんという人からの電話がありましたよ。
→ Vừa rồi có điện thoại từ người tên là Kimura đấy.
④ 私が日本語を勉強している サイト は tieng nhat don gian という / っていう サイト です。
→ Cái trang mà tôi đang học tiếng Nhật là trang Tiếng nhật đơn giản
⑤ あなたという人がいるだけでいいんだよ。
→ Chỉ cần có em (người như em) là tốt rồi.
⑥ これはプルメリアという花です
→ Đây là loài hoa tên gọi là Plumeria
→ Tôi đang học ở trường đại học Hitotsubashi (cái trường đại học có tên là Hitotsubashi)
② これは何という犬ですか。
→ Đây là loại chó gì thế?/ Con chó này tên gì thế?
③ さっき、木村さんという人からの電話がありましたよ。
→ Vừa rồi có điện thoại từ người tên là Kimura đấy.
④ 私が日本語を勉強している サイト は tieng nhat don gian という / っていう サイト です。
→ Cái trang mà tôi đang học tiếng Nhật là trang Tiếng nhật đơn giản
⑤ あなたという人がいるだけでいいんだよ。
→ Chỉ cần có em (người như em) là tốt rồi.
⑥ これはプルメリアという花です
→ Đây là loài hoa tên gọi là Plumeria