[Ngữ pháp N3-N2] 〜 くらいなら/ぐらいなら:Nếu phải …thì thà … còn hơn/ Nếu so với … thì … vẫn hơn

bình luận JLPT N3, Ngữ Pháp N3, Ngữ pháp N3 Shinkanzen, Ngữ pháp N3 Mimikara Oboeru, (5/5)
Đăng ký JLPT online 12/2023
Cấu trúc

V Động từ thể る + くらないなら/ぐらいなら、~
V Động từ thể る + くらいなら/ぐらいなら、~のほうがいい
V Động từ thể る + くらいなら/ぐらいなら、~のほうがましだ。

Cách dùng / Ý nghĩa
  •  Sử dụng khi muốn nói rằng  việc A là điều không mong muốn, “nếu phải làm A thì thà làm B còn hơn”. Đưa ra lý lẽ để không phải làm A.
  • ② Người nói đưa ra 1 tình huống/ sự việc được cho là tồi tệ nhất (A) và sau đó đề cập đến một tình huống/sự việc tuy không phải là tốt nhưng vẫn còn hơn tình huống/sự việc trước đó (B)
  •  Dùng để nói lên ý nghĩ chủ quan của người nói, chứ không phải sự thật khách quan.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① あいつにたすけてもらうくらいならんだほうがましだ。
→ Nếu phải nhờ hắn giúp thì thà chết còn sướng hơn.
 
② 上司じょうしみにくらいなら残業ざんぎょうしたほうがいいよ。
→ Nếu phải đi nhậu với cấp trên thì thà là làm tăng ca còn hơn.

③ わないひと一緒いっしょ生活せいかつするぐらいなら、このまま独身どくしんでいたい。
→ Nếu mà phải sống cùng với người mình không hợp, thì thà ở độc thân còn hơn. 

④ 30分もおくれて説明会せつめいかいくらいなら参加さんかしないほうがいい。
→ Nếu như đến muộn buổi thuyết trình những 30 phút, thì tôi thà không tham gia còn hơn.

⑤ おかねはらってこんな料理りょうりべるくらいなら自分じぶんつくったほうがいい。

→ Nếu phải trả tiền để ăn món này thì tự mình nấu còn hơn.

⑥ あんなおとこあたまげるくらいならんだほうがましだ。
→ Nếu phải cúi đầu trước hắn ta thì thà chết còn hơn.

⑦ そんな給料きゅうりょうひく会社かいしゃ夜遅よるおそくまではたらくらいなら、アルバイト のほうがいいんじゃない。
→ Nếu phải làm đến khuya tại công ty lương thấp thế này thì không phải đi làm baito vẫn hơn sao

⑧ あんな性格せいかくわるひと結婚けっこんするくらいならぬまで一人ひとりでいるほうがいい。
→ Nếu phải kết hôn với người có tính cách xấu thì thà sống 1 mình đến chết còn hơn.

⑨ 最近さいきんは、地方ちほう転勤てんきんせられるくらいなら会社かいしゃめる、という若者わかものえているそうだ。
→ Gần đây số người trẻ tuổi thà bỏ việc còn hơn bị điều đến nơi khác để làm việc đang tăng dần lên.

⑩ むすめは、かれわかれるくらいならいえる、とまでいっってるんです。
→ Con gái tôi đã đến mức nói rằng nếu phải chia tay với người yêu thì thà bỏ nhà đi còn hơn.
 
 あんな大学だいがくくらいなら就職しゅうしょくするほうがよほどいい。
→ Nếu phải vào một trường đại học như thế, thì thà xin đi làm còn hay hơn nhiều.
 
 A先生せんせいちちったら、きなおさけめないくらいなら治療ちりょうなんかしなくたっていいってうんです。
B:それはこまりましたね。
– Thưa bác sĩ, ba tôi bảo nếu phải ngừng uống món rượu yêu thích thì thà là không điều trị còn hơn.
– Thế thì khổ nhỉ.
 
 うえからかみって訂正ていせいするくらいなら、もう一度いちどはじめからき直したほうがいいとおもうよ。
→ Nếu phải dán giấy lên trên để sửa lại, tôi nghĩ tốt hơn là nên viết lại từ đầu một lần nữa.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑭ 銀行ぎんこうりるくらいならわたししてあげるのに。
→ Nếu phải mượn tiền ở ngân hàng thì chính tôi sẽ cho bạn mượn được, vậy mà….
 
 きみ迷惑めいわくをかけるくらいならぼく自分じぶんくよ。
→ Nếu như nhờ cậu đi sẽ làm phiền cậu, thì tớ sẽ tự đi đấy.
 
 すぐにわかれるくらいなら最初さいしょからわなければよかったのに・・・。
→ Nếu phải chia tay ngay thì thà ngay từ đầu đã không nên quen thì tốt hơn rồi.
 
⑰ A:「カメラがこわれちゃって、修理代しゅうりだい15,000えんもするんだ。」
B:「15,000えんはらくらいならあたらしいのをったほうがいいね。」
– Máy chụp hình bị hỏng, tiền sửa chữa đến những 10.000 yên.
– Nếu phải trả đến 15.000 yên thì tốt hơn nên mua cái mới nhỉ.
 
 かねはらって電車でんしゃくらいなら時間じかんがかかっても自転車じてんしゃったほうがいい。
→ Nếu phải trả tiền để đi tàu điện, thì tốt hơn nên đi bằng xe đạp, dù mất chút thời gian.
 
⑲ A:レポート、締切しめきりわないよ。どうしよう。
B:そんなにあせくらいなら、もっとはやはじめればよかったのに。
– Bài báo cáo, sẽ không kịp hạn nộp rồi. Làm sao đây.
– Nếu sốt ruột như thế sao không bắt đầu viết sớm hơn.
 
 材料費ざいりょうひ1000えんくらいなら手作てづくりするより、ったほうがいいんじゃない?
→ Nếu phải trả 1000 Yên cho phí nguyên liệu thì mua tốt hơn là tự làm chứ nhỉ.

㉑ 毎朝自分まいあさじぶん弁当べんとうつくくらいなら、コンビニ弁当べんとうでいい。
→ Nếu so với việc sáng nào cũng tự làm cơm hộp thì tôi thà mua cơm hộp ở cửa hàng tiện lợi còn hơn.

㉒ やせるためにきなケーキを我慢がまんするくらいならいま体型たいけいのままでかまわない。
→ Nếu phải kiềm chế trước bánh gato mà mình yêu thích để giảm cân, thì thà giữ nguyên thân hình hiện tại cũng được.

 つかれて学校休がっこうやすくらいなら、アルバイトなんてやめなさい。
→ Nếu phải nghỉ học vì mệt mỏi thì hãy nghỉ làm thêm này kia đi.
Tổng Kết và Bình Luận
  • Cấu trúc này tuy không khó, nhưng lại được áp dụng rất nhiều trong các tình huống kaiwa thực tế, nên các bạn hãy nắm vững và vận dụng thật nhuần nhuyễn nhé. 

    Các bạn chỉ cần lưu ý cho AD rằng, sự việc được nói đến không phải là sự thật khách quan, mà chỉ là suy nghĩ chủ quan của người nói thôi, cho nên là không có câu chuyện đúng, sai nào ở đây cả. Người nói họ cảm thấy đúng thì sẽ là đúng, cảm thấy sai thì sẽ là sai. Còn người ngoài nghĩ gì, không quan trọng. 

    Và đừng quên ứng dụng thật nhiều, lấy ví dụ thật nhiều nhé . Nhớ là phải KIÊN TRÌ nhé. Học ít cũng được, học nhiều cũng được, nhưng mà ngày nào cũng phải học.

Chúc các bạn học tốt. Tiếng Nhật Đơn Giản ! 

Từ khóa: 

kurainara

kurainara hougaii


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm