Cấu trúc
Danh từ + だけでなく/だけじゃなくて、~
Tính từ đuôi na + な + だけでなく/だけじゃなくて、~
Tính từ đuôi い + だけでなく/だけじゃなくて、~
Động từ thể thường + だけでなく/だけじゃなくて、~
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Là cách nói thể hiện “không chỉ A mà cả B cũng”, “cả A và B đều”
- ② Thường đi với 「も」và「だって」phía sau
- ③ Trong văn nói đôi khi được sử dụng với dạng「だけじゃなく~も」「だけじゃなくて~も」
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① 新しい携帯電話は、写真が撮れるだけじゃなくて、テレビだって見られるんだ。
→ Điện thoại di động mới thì không những xem được hình ảnh mà còn có thể xem tivi được.
② あの工場は、設備だけでなく周りの環境も素晴らしい。
→ Nhà máy đó không chỉ có trang thiết bị tuyệt vời mà cả môi trường xung quanh cũng thế.
③ 彼は日本語が上手なだけでなく、英語もペラペラだ。
→ Anh ấy không chỉ giỏi tiếng Nhật mà cả tiếng Anh cũng rất lưu loát.
④ 君だけではなく僕も悪かった。
→ Không chỉ cậu mà cả tớ cũng sai.
⑤ 魚だけでなく、肉も食べなさい。
→ Không chỉ cá mà thịt cũng phải ăn đi.
⑥ 彼だけでなく、彼の両親も私にとても親切です。
→ Không chỉ anh ấy mà cả gia đình anh ấy cũng rất tốt đối với tôi.
⑦ 彼は知識だけでなく経験も豊かである。
→ Anh ấy không chỉcó kiến thức phong phú mà cả kinh nghiệm cũng thế.
⑧ 彼女を好きなのは君だけじゃなくて太郎もだよ。
→ Người thích cô ấy thì không chỉ có cầu mà còn có cả Taro nữa đấy.
⑨ しかも通じないだけじゃなくて、誤解を招きそうな厄介な表現です。
→ Hơn nữa, đây là cách nói phiền tóa, không chỉ không truyền đạt được ý muốn nói mà còn có thể gây hiểu lầm.
⑩ 昨日の台風で、村は田畑だけでなく家屋も大きな被害を受けた。
→ Trong trận bão hôm qua, không chỉ ruộng nương , mà cả nhà cửa trong làng cũng bị thiệt hại nặng nề.
⑪ ラン さんはきれいなだけでなく頭もよい。
→ Lan không những xinh đẹp mà còn có đầu óc.
⑫ その イタリア料理の レストラン は美味しいだけでなく雰囲気も良い。
→ Nhà hàng Ý đó không chỉ có đồ ăn ngon mà bầu không khí cũng tốt.
⑬ 先週の日曜日は風が強かっただけでなく雨も激しく降った。
→ Chủ nhật tuần trước không chỉ có gió mạnh mà còn có mưa lớn.
⑩ 昨日の台風で、村は田畑だけでなく家屋も大きな被害を受けた。
→ Trong trận bão hôm qua, không chỉ ruộng nương , mà cả nhà cửa trong làng cũng bị thiệt hại nặng nề.
⑪ ラン さんはきれいなだけでなく頭もよい。
→ Lan không những xinh đẹp mà còn có đầu óc.
⑫ その イタリア料理の レストラン は美味しいだけでなく雰囲気も良い。
→ Nhà hàng Ý đó không chỉ có đồ ăn ngon mà bầu không khí cũng tốt.
⑬ 先週の日曜日は風が強かっただけでなく雨も激しく降った。
→ Chủ nhật tuần trước không chỉ có gió mạnh mà còn có mưa lớn.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!