[Ngữ pháp N3-N2] ~ ものだから/ものだから/もので:Vì…/ Tại vì…

bình luận Ngữ Pháp N3, Ngữ pháp N2, Ngữ pháp N3 Mimikara Oboeru, JLPT N3, (5/5)
Cấu trúc

Động từ thể thường + ものですから/ものだから/もので
Tính từ đuôi い + ものですから/ものだから/もので
Tính từ đuôi な/ Danh từ + な + ものですから/ものだから/もので

Cách dùng / Ý nghĩa
  • ① Mẫu câu này dùng để giải thích nguyên nhân, lý do hoặc biện minh cho một kết quả, hành động nào đó, thường là trong hoàn cảnh không thể tránh khỏi
  • ② [~ものですから] mang ý nghĩa tương tự với [~から] [~ので] nhưng chỉ dùng để giải thích cho hành vi nên phía sau ~ものですから không thể đi với dạng ý chí, mệnh lệnh, cấm đoán
  • ③ Trong văn nói đôi khi được nói thành [~もんで] [~もんだから]
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ

① 英語えいご苦手にがてものだから、スチュワーデス になれなかった。
→ Vì tiếng anh kém nên tôi đã không thể trở thành tiếp viên hàng không.

② ちち病気びょうきものですから、わたしがわりにうかがいました。 
→ Vì bố tôi bị ốm nên tôi đã đến thăm hỏi thay.

先生せんせい:どうして遅刻ちこくしたんですか。
 
学生がくせい目覚めざまし時計どけいが壊れていたものですから
– Giáo viên: Tại sao em đến trễ?
– Sinh viên: Tại vì đồng hồ báo thức của em bị hỏng.

 このところ、いそがしいものですから、ちっとも電話でんわしないでごめんなさい。
→ Gần đây vì em bận rộn quá nên không điện thoại gì được, xin lỗi nhé.
 
 A:あしたもアルバイトにてくれるかな。
 B:あしたは試験しけん前日ぜんじつものですから、ちょっと…。
– Ngày mai cũng đến làm thêm chứ?
– Vì ngày mai là trước ngày thi nên…
 
 今週こんしゅういそがしかったもので、お返事へんじするのがついおそくなってしまいました。
→ Tại vì tuần này tôi rất bận nên đã trễ lời cho anh trễ.

⑦ わたし新人しんじんなもんで、ここではらないことがおおいんです。
→ Tại vì tôi là người mới nên ở đây có nhiều điều chưa biết.

⑧ いそいでいるものですから、おさき失礼しつれいします。 
→ Vì đang vội nên tôi xin phép đi trước.

⑨ つかれていたものだからなにもやらずにてしまった。
→ Vì mệt mỏi nên tôi đã ngủ mất mà không làm gì.

⑩ いえせまものですからおおきい家具かぐけません。 
→ Vì nhà nhỏ nên không thể để đồ đạc lớn được.

⑪ 事故じこ電車でんしゃおくれたものですからおそくなってすみません。 
→ Tôi xin lỗi đã đến muộn vì tàu đến chậm do tai nạn.

⑫ 会社かいしゃ残業ざんぎょうを しなければならないものですからあなたの誕生日たんじょうびの パーティー にかなかった。
→ Vì phải làm thêm ở công ty nên tôi đã không đến dự tiệc sinh nhật của bạn.

Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!

⑬ 言葉ことばつうじないものだから友達ともだちができない。 
→ Tại vì tôi không biết tiếng, nên không thể có bạn bè.

⑭ A: どうしたの。三十さんじゅうふんったのよ。
 B: ごめん、ごめん。くるまたから、みち
がものすごくこんでいたもんだから
– A: Cậu sao vậy? Tớ đợi đến 30 phút rồi đấy.
– B: Xin lỗi, xin lỗi. Tớ đi bằng ô tô đến đây mà đường thì đông nghẹt.

Từ khóa: 

monodakara

monode


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm