[Ngữ pháp N3] ~ らしい:Cảm thấy như là…/ Giống như là…

bình luận Ngữ Pháp N3, Ngữ pháp N3 Soumatome, Ngữ pháp N3 Mimikara Oboeru, JLPT N3, Ngữ pháp N3 Shinkanzen, (5/5)
Đăng ký JLPT online 12/2023
Cấu trúc
[Danh từ] らしい
Cách dùng / Ý nghĩa
  • ① Ở trình độ N4, chúng ta đã học về ~ らしい với ý nghĩa diễn tả sự suy đoán dựa trên những gì nghe được. Ở mẫu câu này, ~らしい chỉ đứng sau danh từ, diễn tả sự so sánh với một vật/người đặc trưng nào đó (tức là vật đó, người đó có những tính chất riêng biệt mà vật mang ra so sánh làm cho mình có cảm giác gần giống như thế)
  • ② Bài này chúng ta sẽ tìm hiểu thêm 1 cách dùng nữa của「らしい」Miêu tả đúng bản chất, phù hợp với bản chất, tính chất thực sự (cần có) của người, sự vật đó. Một số trường hợp nhằm đánh giá tốt, mang nghĩa tích cực.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Chú ý
① Với cách dùng trong bài này らしい chỉ đứng sau danh từ
② らしい là tính từ đuôi
Ví Dụ
① 今日きょうは、はるらしいあたたかいですね。
→ Hôm nay ấm áp như một ngày mùa xuân vậy.
(Mùa xuân tượng trưng cho sự ấm áp, và người nói thực sự cảm thấy ngày hôm nay giống như một ngày mùa xuân.)

② わたし女性じょせいらしい洋服ようふくはあまりない。
→ Tôi hầu như không mặc quần áo nữ tính.
(Tôi không mặc những loại quần áo mà mọi người đều cảm thấy là nữ tính (quần áo đặc trưng đúng kiểu con gái hay mặc)

③ かれおとこらしいね。
→ Anh ta nam tính thật.
(Anh ta có những đặc điểm khiến người khác cảm thấy là đặc trưng của đàn ông (nam tính, cơ bắp v.v)

④ 彼女かのじょはいつもぎりぎり会社かいしゃう、きみ/ あなたらしいね。
→ Cô ấy lúc nào cũng đến công ty rất sát giờ, thật là giống phong cách của anh quá.

⑤ 途中とちゅうであきらめるのはわたしらしくない
→ Bỏ cuộc giữa chừng không phải phong cách của tôi. (Chẳng giống tôi chút nào)

⑥ あの子供こどもらしい
→ Đứa trẻ đó) Đúng là trẻ con. (thật sự hồn nhiên, ngây thơ đúng với bản chất của một đứa bé)
(Ví dụ khi muốn so với những đứa bé già dặn khác, thiếu mất đi sự ngây thơ trong sáng)

⑦ 本当ほんとう子供こどもらしいだね。
→ Quả đúng là tranh của trẻ con nhỉ.
(Tranh do đứa trẻ vẽ, nên có thể không đẹp nhưng nhìn tươi vui, hồn nhiên chẳng hạn)

⑧ おとこらしいかれおとこらしいひとですね。
→ Nam tính (Dùng đánh giá, khen tặng. Đôi khi có thể dùng cho nữ, khi đó mang nghĩa tích cực chứ không chê bai)
Anh ta thật là nam tính, nhỉ?

⑨ おんならしい
→ Cử chỉ rất nữ tính (Chỉ dùng cho nữ, mang nghĩa tích cực)
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑩ マギー らしくないよ。元気げんきして!
→ Thấy Maggie thất tình, buồn rầu ủ rủ, một người bạn thân nói với cô ấy:
Không giống Maggie (thường ngày) chút nào! Mạnh mẽ lên chứ/Vui lên đi!

⑪ 自分じぶんらしくきなさい!
→ Cậu hãy sống đúng với bản chất của mình đi! (Ví dụ đưa ra lời khuyên cho một người bạn)

⑫ 自分じぶんらしくきたい
→ Tôi muốn được là chính mình ( Tôi muốn sống đúng bản chất của mình)

⑬ そんなこと をうなんてあのひとらしくない
→ (Tôi thật ngạc nhiên vì) Anh ta không phải là kiểu người mà sẽ nói những điều như thế.
Từ khóa: 

rashii


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm