Cấu trúc
少しも/ちっとも ~ ない
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Là cách nói nhấn mạnh ý phủ định mang nghĩa: Một chút cũng không, không..chút nào.
- ②「ちっとも ~ ない」Dùng trong văn nói, có tính thân mật, gần gủi hơn so với 「少しも~ない」.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① あの人が話す英語は少しもわからない。
→ Tôi không hiểu tiếng Anh của người đó chút nào.
② スタイル のことは少しも気にならない。
→ Tôi không quan tâm chút nào đến vấn đề style (phong cách).
③ 私は漢字がちっとも読めません。
→ Tôi không đọc được một tí kanji nào.
→ Tôi không hiểu tiếng Anh của người đó chút nào.
② スタイル のことは少しも気にならない。
→ Tôi không quan tâm chút nào đến vấn đề style (phong cách).
③ 私は漢字がちっとも読めません。
→ Tôi không đọc được một tí kanji nào.
④ この前の旅行はちっとも楽しくなかった。
→ Chuyến du lịch vừa rồi không vui chút nào cả.
⑤ 彼女は、彼氏と別れたことをちっとも気にかけていない様子だ。
→ Cô ấy dường như không chút bận tâm về việc đã chia tay với bạn trai.
⑥ 日本語がちっとも上達しない。
→ Tiếng Nhật không tiến bộ lên chút nào cả.
⑦ 休みの日なのに、パパはテレビに夢中でちっとも遊んでくれない。
→ Dù là ngày nghỉ nhưng bố cứ ôm miết lấy cái tivi mà không chơi với tôi.
⑧ 妻が髪形を変えたのに、夫はちっとも気づかなかった。
→ Vợ đã thay đổi kiểu tóc mà chồng chẳng mảy may nhận biết.
⑨ 彼は、恥ずかしそうな顔などちっともしていない。
→ Anh ta chẳng tỏ vẻ gì là mắc cỡ cả.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑩ ダイビングは怖いものと思っていたが、やってみたら、ちっとも怖くなかった。
→ Tôi cứ nghĩ là lặn chắc đáng sợ lắm nhưng khi lặn thử rồi mới thấy chẳng đáng sợ chút nào cả.
⑪ 彼ならちっとも気にしなかったに違いないとわかっていた。
→ Tôi đã biết là anh ta sẽ không quan tâm chút nào đâu.
⑫ 彼女は僕の気持なんかちっともわかっちゃいない。
→ Cô ấy chẳng hiểu tình cảm của tôi chút nào cả.
⑬ 一生懸命勉強したが、成績がちっともあがらない。
→ Tôi cố gắng học hết mình mà kết quả chẳng khá lên chút nào.
⑭「腹はすかないかね?」
「いいえ、 ちっとも」
– “Đói bụng không?”
– “Không, chẳng đói chút nào”
⑮「疲れたか」
「いいや、ちっとも」
– Mệt không?
– Không, chẳng mệt chút nào.
NÂNG CAO
1. 「ちっとも~ない」khác với「ぜんぜん~ない」ở chỗ không diễn tả số lần. .
Ví dụ:
Tôi chưa từng đi lần nào.
(SAI) ちっとも行ったことがない。
(ĐÚNG) ぜんぜん行ったことがない。