[Ngữ pháp N3] ~ といい/ばいい/たらいい:Ước gì – Phải chi – Giá mà – Lẽ ra đã (…thì tốt biết mấy)

bình luận Ngữ Pháp N3, Ngữ pháp N3 Shinkanzen, Ngữ pháp N3 Soumatome, JLPT N3, (5/5)
Đăng ký JLPT online 12/2023
Cấu trúc
[Thể Thường] + といいなあ/いいのに
[Câu điều kiện ~たら
] + いいなあ/いいのに

Cách dùng / Ý nghĩa
  • ① Dùng để thể hiện ý muốn, mong ước của cá nhân  trái với thực tế hiện nay.
  • ② Hoặc diễn tả sự hối hận / hối tiếc về một việc đã làm/hoặc không làm.
  • ③ Cách nói này thuộc dạng câu cảm thán.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① もっと日本語にほんごがうまくはなたらいいなあ
→ Ước gì tôi có thể nói tiếng Nhật trôi chảy hơn.

② 明日あしたあめらないといいなあ
→ Ước gì ngày mai trời không mưa.

③ あなたみたいに スポーツ ができるといいなあ友達ともだちともだちにわれました。
→ Bạn tôi nói với tôi rằng ”ước gì tớ có thể chơi thể thao như cậu”.

④ ぼくにも兄弟きょうだい三人さんにんもいればいいのにな
→ Ước gì tớ cũng có ba anh em nhỉ.
 
⑤ あなたもパパぱぱ会社かいしゃはたらばいいのに
→ Phải chi anh cũng làm ở công ty của ba em thì tốt biết mấy.
 
⑥ あめがやみさえすればいいのになあ
→ Ước gì trời tạnh mưa nhỉ.
 
➆ 英語えいご試験しけんさえなければいいのに。
→ Giá mà không có thi tiếng Anh thì tốt biết mấy.
 
⑧ もっとはやばいいのに。
→ Lẽ ra bạn nên đi ngủ sớm hơn.

⑨ またおしゃべりできる機会きかいきかいがあるといいなあ
→ Mong sao có cơ hội được nói chuyện một lần nữa.

⑩ 毎日まいにち土曜日どようびだったらいいのに
→ Ước gì ngày nào cũng là thứ bảy.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!

⑪ もっと時間じかんがあったらいいのだが。
→ Phải chi tôi có nhiều thời gian hơn.

⑫ からないところは先生せんせいばいいのに。
→ Lẽ ra khi không hiểu thì bạn nên hỏi giáo viên ngay.
 
⑬ うんとおかねがあればいいのに。
→ Giá mà tôi có thật nhiều tiền.
 
⑭ くるまっていればいいのに。
→ Ước gì tôi có một chiếc xe ô tô.
 
⑮ 旦那だんな家事かじ手伝てつだってくれればいいのに。
→ Phải chi chồng tôi cũng giúp tôi việc nhà thì đỡ biết mấy.

⑯ とりのようにそらたらいいのになあ。
→ Tôi ước mình có thể bay trên bầu trời như những chú chim.

⑰ わたしかれおっとだったらいいなあおもいます。
→ Tôi ước anh ấy là chồng tôi.

⑱ ばいいのに。
→ Phải chi tôi chết quách cho rồi.
 
⑲ もっとわかければいいのに。
→ Phải chi tôi trẻ hơn thì hay biết mấy.
 
⑳ もっと頑張がんばって勉強べんきょうすればよかった。
→ Giá mà trước đây tôi học chăm chỉ hơn.
 
㉑ 両親りょうしんにおかねしてもらえばいいのに
→ Lẽ ra chúng ta đã nên mượn tiền bố mẹ.
Từ khóa: 

baiina

baiinoni

taraiina

taraiinoni

toiinaa


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm