[Ngữ pháp N3] ~ ついでに:Nhân tiện…/ Tiện thể…/ Sẵn tiện…/ Nhân lúc…/ Nhân dịp…

bình luận Ngữ Pháp N3, JLPT N3, Ngữ pháp N3 Shinkanzen, Ngữ pháp N3 Soumatome, Ngữ pháp N3 Mimikara Oboeru, (5/5)
Đăng ký JLPT online 12/2023
Cấu trúc
N DANH TỪ . + の + ついでに
V Động từ thể る . / V Động từ thể た . + ついでに
Cách dùng / Ý nghĩa
  • ① Là cách nói diễn tả ý nghĩa thực hiện thêm một hành động, hành vi nào đó nhân khi thực hiện hành vi dự định lúc ban đầu. “Nhân tiện, tiện thể làm việc này thì làm luôn việc khác.
  • ② Hành động đứng trước “ついでに” là hành vi chính, hành động có ý định từ trước, còn hành vi đứng sau “ついでに” là hành vi kèm theo, tiện thì làm và mang tính có ý chí, mục đích.
Chú ý
ついでに là tranh thủ của hành động, còn うちに là tranh thủ khi đang trong trạng thái nào đó. 2 cấu trúc này khác xa nhau về cách sử dụng
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ

① 散歩さんぽついでに、この手紙てがみしてきてくれませんか。
→ Tiện thể đi dạo thì gửi luôn hộ tôi bức thư này nhé.

② 郵便局ゆうびんきょくったついでに、はがき をってきた。
→ Nhân tiện đến bưu điện tôi đã mua 1 tấm bưu thiếp.

③ そのはなしついでに一言ひとこといたいことがあります。
→ Nhân tiện anh nói ra chuyện đó thì tôi cũng muốn nói một lời.

④ かけるついでに、ごみをてます。
→ Tiện đi ngoài tôi sẽ vứt rác luôn. 

④ かれいについでにこの資料しりょうわたしてくれる?
→ Nhân tiện cậu đi gặp anh ấy thì đưa hộ tớ tài liệu này cho anh ấy nhé.

⑤ 出張しゅっちょう大阪おおさかついでに神戸こうべまであしばそうかなあ。
→ Tiện đi công tác ở Osaka thì có khi ghé thăm Kobe luôn nhỉ.

 図書館としょかんほんりにった。ついでにちかくにんでいる友達ともだちのところへってみた。
→ Tôi đã tới thư viện mượn sách. Tiện thể thử ghé qua chỗ của người bạn sống gần đó.
 
 パリの国際会議こくさいかいぎ出席しゅっせきするついでに、パリ大学だいがく森先生もりせんせいをおたずねしてみよう。
→ Nhân dịp tham dự hội nghị quốc tế ở Paris, tôi định sẽ ghé thăm cô Mori ở Đại học Paris.
 
 かけのなら、ついでに、この手紙てがみしててくれませんか。
→ Nếu anh đi ra ngoài thì tiện thể gửi giùm tôi lá thư này luôn nhé.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
 京都きょうとついでに奈良ならまわってみたい。
→ Nhân tiện đi Kyoto tôi muốn thử vòng qua Nara.
 
 上野うえの美術館びじゅつかんったついでにひさしぶりに公園こうえん散歩さんぽした。
→ Đã lâu rồi tôi mới lại đi dạo ở công việc nhân dịp đến tham quan bảo tàng Ueno.
 
 洗濯機せんたくきちょくついでに、ドアのなおしてもらった。
→ Nhân tiện sửa máy giặt tôi đã nhờ sửa lại tay nắm cửa.
 
 あね実家じっかあそびについでに冷蔵庫れいぞうこなかのものをみんなってかえった。
→ Nhân lúc về nhà mẹ chơi, chị tôi đã mang về nhà chị tất cả những thứ trong tủ lạnh.
 
 ぶつついでに図書館としょかんってほんりてた。
→ Nhân tiện đi mua sắm tôi đã tới thư viện mượn sách.

⑭ えきに来たついでに、カードにおかねをチャージしてください。
→ Tiện đến ga rồi thì nạp tiền vào thẻ đi.  

 郵便局ゆうびんきょくったついでに葉書はがきってきた。
→ Sẵn tiện đến bưu điện, tôi đã mua một tấm bưu thiếp.
 
 あに出張しゅっちょうのついでだといって、わたし仕事場しごとばいにた。
→ Anh tôi đã đến gặp tôi tại chỗ làm việc, bảo là nhân tiện đi công tác ghé đây.
 
 仕事しごと京都きょうとったついでに高校時代こうこうじだい友人ゆうじんってきた。
→ Sẵn tiện đến Kyoto để làm việc, tôi đã gặp người bạn hồi cấp 3.
 
 なにべにこう。ついでにものさきにしよう。
→ Chúng ta đi ăn gì đi. Sẵn tiện đi chợ luôn.
 
 ははえきまできゃくおくっていたついでにい物をしてきた。
→ Nhân tiện tiễn khách đến ga, mẹ tôi đã đi chợ luôn.
NÂNG CAO
Ví dụ
① 出勤しゅっきんしたついでに、ごみをした。
 Tiện đi làm tôi đã vứt rác.

→ 出勤した。ついでに、ごみも出した。

 Tôi đã đi làm. Tiện vức rác luôn rồi.

② ものに行くついでに銀行ぎんこうでおかねろそうとおもう。 
 Tôi đang tính tiện đi mua đồ thì rút tiền ở ngân hàng luôn.

→ ものに行く。ついでに、銀行でお金を下ろそうと思う。
 Tôi sẽ đi mua đồ. Đang tính tiện thể rút tiền ở ngân hàng luôn.

Tổng Kết và Bình Luận
  • ついでに có phạm vi sử dụng không rộng và độ khó cũng chỉ ở mức trung bình nên học sẽ tương đối đơn giản, ngay cả những bạn mới bắt đầu lên N3.

    Với những bạn mới học, khi đã học xong cấu trúc うちに, học qua cấu trúc này sẽ thấy nó đều có nghĩa là nhân lúc, tranh thủ làm gì đó. Trên thực tế thì 2 cấu trúc này hoàn toàn khác nhau như phần Chú ý AD nêu ở phía trên. Các ban chỉ cần nhớ cho AD như thế này:

    ついでに là tôi thực hiện hành động 1, thì nhân tiện đó, tôi thực hiện hành động 2.
    Còn うちに là tôi đang ở trong trạng thái này (Đang ở Nhật, đang còn trẻ, đồ ăn đang còn nóng…) thì tôi sẽ tranh thủ để tôi làm 1 hành động gì đó.

    Và đừng quên ứng dụng thật nhiều, lấy ví dụ thật nhiều nhé . Nhớ là phải KIÊN TRÌ nhé. Học ít cũng được, học nhiều cũng được, nhưng mà ngày nào cũng phải học.

Chúc các bạn học tốt. Tiếng Nhật Đơn Giản ! 

Từ khóa: 

tsuideni


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm