[Ngữ pháp N3-N2] ~うちに:Trước khi…/ Nhân lúc…/ Khi còn… – Trong lúc…/ Trong khi (Đang)…

bình luận Ngữ Pháp N3, JLPT N2, Ngữ pháp N2, Ngữ pháp N3 Shinkanzen, Ngữ pháp N3 Soumatome, Ngữ pháp N3 Mimikara Oboeru, JLPT N3, (5/5)
Đăng ký JLPT online 12/2023
Cấu trúc
V Động từ thể る . / Vている Vない Động từ thể ない .  +うちに
A Tính từ đuôi い . A Tính từ đuôi な .  +うちに
N DANH TỪ .  + の +うちに

Cách dùng / Ý nghĩa
  • ① Diễn tả hành động mang tính ý chí, mong muốn chủ quan của người nói, thể hiện ý “Trong khi trạng thái nào đó vẫn chưa xảy ra hoặc trước khi nó thay đổi thì tranh thủ làm gì đó”. (Trong lúc, trong khi, trước khi điều gì đó xảy ra thì ~)
  • ② Ngoài ra, Cấu trúc này còn diễn tả ý nghĩa “Trong lúc đang…, trong khi… thì có sự sự việc gì đó phát sinh hoặc thay đổi”. Tức là trong khi thực hiện hành động A thì B chợt xảy ra. (Trong lúc…/ Trong khi (Đang)…)
Chú ý
  • 💠『ないうちにdiễn tả thực hiện hoặc xảy ra một việc gì đó trước khi trạng thái nào đó còn chưa thay đổi.
  • 💠 Khi「のうち」đi sau từ chỉ thời gian thì thường được dịch là “Nội trong”. (Ví dụ: 今日きょううちに:Trong ngày hôm nay, 20だいうちに:Trong độ tuổi 20…)
  • 💠 うちに Không đi với V Động từ thể た .
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cách dùng 1: Trước khi…/ Nhân lúc…/ Khi còn…
Ví dụ

① わかうちに勉強べんきょうしておきなさい。
→ Trong lúc (Nhân lúc) còn trẻ thì hãy học đi.

② あめらないうちにかえりましょう。
→ Trước khi trời mưa thì hãy về nhà thôi.

③ 日本にほんにいるうちに富士山ふじさんのぼりましょう。
→ Trong khi còn ở Nhật thì hãy leo núi Phú Sĩ đi.

④ 元気げんきうちに海外旅行かいがいりょこうしようとおもっています。
→ Tôi sẽ đi du lịch nước ngoài khi còn khỏe mạnh.

⑤ あつうちにはやべましょう。
→ Hãy ăn ngay khi còn nóng.

⑦ クーポン の有効期限ゆうこうきげんれないうちに使つかってください。
→ Hãy dùng phiếu giảm giá (coupon) trước khi hết hạn.

⑧ 20だいうちに、やりたいこと を やりましょう。
→ Trong độ tuổi 20 hãy làm những gì mình thích đi.

⑨ がつかないうちに、30さいになった。
→  Trước khi kịp nhận ra thì đã bước sang tuổi 30 rồi.
 
⑩ くらくならないうちにいえかえりましょう!
→ Chúng ta hãy về nhà trước khi trời tối.

⑪ あかちゃんがうちにひるはんべましょうか?
→ Trong khi bé còn đang ngủ, chúng ta hãy ăn trưa chứ?

⑫ 日本にほんにいるうちに一度京都いちどきょうとたずねたいとおもっている
→ Tôi muốn một lần đến thăm Kyoto trong khi còn ở Nhật.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑬ 子供こどもているうちに掃除そうじをしてしまいましょう。
→ Trong khi con còn đang ngủ thì chúng ta hãy dọn dẹp cho xong nào.

⑭ わかうちに、いろいろ経験けいけんしたほうがいい。
→ Khi còn trẻ thì nên trải nghiệm nhiều.

⑮ はながきれいなうちに花見はなみきたい。
→ Tôi muốn đi ngắm hoa khi hoa vẫn còn đang đẹp.

⑯ 今日きょううちに旅行りょこう準備じゅんびをしておこう。
→ Trong hôm nay chúng ta hãy chuẩn bị cho chuyến du lịch cho xong.

⑰ めないうちに、どうぞがってください。
→ Xin mời anh ăn trước khi đồ ăn nguội.

⑱ まだつからないうちに証拠しょうこかくさないといけない。
→ Chúng tôi phải giấu bằng chứng trong khi họ còn chưa tìm ra.

⑲ ママがらないうちにいえそう!
→ Hãy lẻn ra khỏi nhà trước khi mẹ phát hiện.

⑳ わかうちに一生懸命勉強いっしょうけんめいべんきょうしなさい。
→ Hãy học thật nhiều trong khi vẫn còn trẻ.

㉑ ラーメンがつめたくならないうちにべなさい。
→ Con hãy ăn đi trước khi mì ramen nguội.

㉒ かれは「さっさといけ、おれのわらないうちに」とわたしった。
→ Ông ta đã nói là “Hay đi mau, trước khi tôi đổi ý!”

㉓ 警察けいさつがこないうちにげよう!
→ Chúng ta hãy chạy khỏi đây trước khi cảnh sát đến.

㉕ ではまたそのうちに!
→ Hẹn sớm gặp lại!

㉖ 今日きょううちに、これをわらせましょう。
→ Chúng ta hãy hoàn tất việc này nội trong ngày hôm nay.

㉗ わたしはそのうちにもどらなければいけません。
→ Tôi phải quay trở lại nội trong ngày hôm đó.

㉘ その報告書ほうこくしょはそのうちにおくられた。
→ Bài báo cáo đó đã được gửi trong ngày.

 今年ことしつかれ、今年ことしうちに
→ Mệt mỏi của năm nay hãy xóa hết trong năm (đừng để sang năm sau)

 わたしはそれを来週らいしゅうはやうちにそちらにおくります。
→ Tôi sẽ gửi cái đó sớm trong tuần tới.

 おさんと一緒いっしょに、前日ぜんじつうちに準備下じゅんびください。
→ Xin hãy cùng với cháu chuẩn bị trong ngày trước đó.
Cách dùng 2: Trong lúc…/ Trong khi (Đang)…
Ví dụ

① むずかしいほんんでいるうちにねむくなります。
→ Trong khi đang đọc sách thì tôi đã ngủ quên mất.

② おさけんでいるうちにかおあかくなります。
→ Trong lúc tôi đang uống rượu thì mặt dần dần trở nên đỏ.

③ わないうちに子供こどもおおきくなります。
→ Trong thời gian không gặp thì đứa trẻ dần dần lớn hơn

 彼女かのじょはなしいているうちになみだてきました。
→ Tôi đã rơi nước mắt trong khi nghe cô ấy kể.

 がつかないうちに三十歳さんじゅうさいになった。
→ Tôi đã bước sang tuổi 30 trước khi tôi kịp nhận ra.

 しばらくわないうちに日本語にほんご上手じょうずになりましたね。
→ Sau một thời gian dài không gặp thì tiếng Nhật cậu đã giỏi lên nhỉ.

 ふとそとると、がつかないうちにあめしていた。
→ Bất giác tôi nhìn ra ngoài thì trời đã đổ mưa tự lúc nào.

 いま上手じょうずはなせなくても練習れんしゅうかさねるうちに上手じょうずになります。
→ Mặc dù bây giờ chưa nói giỏi nhưng trong khi luyện đi luyện lại thì bạn sẽ giỏi lên.

 友達ともだちさそわれて何回なんかい山登やまのぼりをしているうちに、わたしもすっかりやまきになった。
→ Sau vài lần leo núi vì được bạn rủ rê thì giờ tôi đã hoàn toàn thích núi.

 さむかったが、はしっているうちにからだあたたかくなった。
→ Mặc dù trời lạnh nhưng trong khi tôi đang chạy bộ thì cơ thể đã ấm dần lên.

 何度なんどはなうちにたがいの理解りかいふかまった。
→ Nói chuyện với nhau nhiều thì sẽ hiểu nhau hơn.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Tổng Kết và Bình Luận
  • ✅ Với những bạn mới học thì có thể các bạn sẽ rất hay nhầm cách sử dụng thứ 2 ở trên với cách sử dụng của cấu trúc あいだに. Vậy thì hãy tham khảo cách Phân Biệt あいだに Và うちに

    ✅ Ngoài ra, để đơn giản trong cách sử dụng, các bạn hãy tư duy うちに nó như là 1 danh từ, thì chúng ta sẽ biết đi đằng trước nó được kết hợp với những trợ từ gì. Ví dụ như đi với danh từ thì phải có trợ từ の(今日うちに), đi với tính từ đuôi な thì phải + な đằng trước(元気うちに)….

    ✅ Với cách dùng thứ 2 của うちに, các bạn chỉ cần nhớ rằng, ý nghĩa của nó là “Trong khi hành động vế A đang tiếp diễn, thì hành động B xảy ra 1 cách tự nhiên và theo chiều tiếp diễn của hành động A” thì ta sẽ sử dụng cấu trúc うちに là OK.

    ✅ Và đừng quên ứng dụng thật nhiều, lấy ví dụ thật nhiều nhé . Nhớ là phải KIÊN TRÌ nhé. Học ít cũng được, học nhiều cũng được, nhưng mà ngày nào cũng phải học.

Chúc các bạn học tốt. Tiếng Nhật Đơn Giản ! 

Từ khóa: 

uchini


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm