[Ngữ pháp N3] ~ ようになる/ないようになる:Thay đổi trạng thái…/ Trở nên như thế nào…

bình luận Ngữ Pháp N3, Ngữ pháp N3 Shinkanzen, Ngữ pháp N3 Soumatome, JLPT N3, (5/5)
Cấu trúc
Screenshot 5
Cách dùng / Ý nghĩa
  • ① Diễn tả sự thay đổi từ trạng thái, biến đổi của sự vật, chủ thể từ không thể sang có thể hoặc từ trạng thái không thực được sang có thể thực hiện được. 
  • ② Khi đi với động tự ở thể phủ định thì diễn tả sự chuyển đổi sang trạng thái không thực hiện nữa.
  • ③ Thường dùng với tự động từ, động từ ở thể khả năng
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Chú ý
1. Các động từわかる」「không chia ở thể khả năng.
→ Ví dụ:
わかれるようになるlà sai.
2. Đối với các động từ chỉ tri giác như える」「こえるthì giữ nguyên mẫu.
→ Ví dụ:
見えるようになる/聞こえるようになる
3. Các động từ gồm 2 chữ kanji như 運転うんてん会話かいわ理解りかい案内あんない紹介しょうかい」v.v. thì phía sau đi với động từ できる.
→ Ví dụ:
運転できるようになった。
Ví dụ
① たくさん勉強べんきょうしたので、日本語にほんごはなせるようになりました /日本語にほんごはなすことができるようになりました
→ Vì học rất nhiều nên tôi đã có thể nói được tiếng Nhật.

② 最近さいきんすこしまわりのひとたちがいっっていることがわかるようになってきました
→ Gần đây, tôi đã có thể hiểu một chút những gì người xung quanh nói.

③ くすりんで、よくられるようになりました。
→  Uống thuốc xong thì đã có thể ngủ ngon được. 

⑦ 日本語にほんご上手じょうずはなせるようになりました
→ Tôi đã có thể nói tốt tiếng Nhật rồi.
 
⑧ アンさんなら、すぐにおよげるようになるだろう。
→ Nếu là An thì chắc cô ấy sẽ sớm biết bơi thôi.
 
⑨ さけめるようになりました
→ Tôi đã có thể uống rượu được (Trước đây thì không biết uống)
 
⑩ 日本にほんに来たばかりのころは、納豆なっとうべられませんでしたが、いまべられるようになりました
→ Hồi mới sang Nhật tôi không ăn được món Natto (đậu tương lên men), nhưng giờ thì tôi đã có thể ăn được rồi.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑪ 毎日まいにち日本にほんのテレビたら、日本人にほんじんはなしがわかるようになりました
→ Khi mỗi ngày tôi đều xem tivi của Nhật thì tôi đã bắt đầu hiểu người Nhật nói gì.
 
⑫「いつ日本語にほんご電話でんわがかけられるようになりますか」
「すぐできるようになりますよ」
– Khi nào thì cậu có thể gọi điện thoại được bằng tiếng Nhật?
– Tôi sẽ làm được sớm thôi.

 20さいになったので、おさけめるようになりました。
→ Vì tôi đã đủ 20 tuổi rồi nên tôi đã có thể uống rượu được.
 
⑭ 今年ことしなつ、やっと100メートルおよげるようになりました。
→ Mùa hè năm nay, cuối cùng tôi đã có thể bơi được 100m.
 
 自動車学校じどうしゃがっこうで1月練習げつれんしゅうして、くるま運転うんてんできるようになりました。
→ Sau khi luyện tập một tháng ở trường dạy lái ô tô thì tôi đã có thể lái xe hơi được.
 
 病気びょうきなおって、ごはんべられるようになりました。
→ Sau khi khỏi bệnh thì tôi đã có thể ăn uống được.
 
 はや日本語にほんご新聞しんぶんめるようになりたいです。
→ Tôi muốn mình sớm đọc được báo bằng tiếng Nhật.
 
 普通ふつう電話でんわにかわって、各家庭かくかていでテレビ電話でんわ使つかわれるようになるもそうとおくないだろう。
→ Có lẽ ngày mà điện thoại tivi sẽ được sử dụng trong các gia đình thay cho điện thoại thông thường sẽ không còn xa nữa.
 
 21世紀せいきには、これまでの先進諸国せんしんしょこくわって、アジア諸国しょこく世界せかいにリードするようになるのではないだろうか。
→ Vào thế kỷ 21, thay thế cho các nước tiên tiến trước đây, có lẽ các nước châu Á sẽ lãnh đạo thế giới.
 
⑳ 日本にほんに来てから、英語えいごがしゃべれないようになった。
→ Kể từ sau khi đến Nhật thì tôi đã không còn nói tiếng Anh được nữa.
 
 彼女かのじょはそれ以来いらいぼくはなさないようになった。
→ Kể từ sau chuyện đó, cô ta đã không còn nói chuyện với tôi nữa.
 
 わたしいえではテレビはもうられないようになりました。
→ Ở nhà tôi đã không còn xem tivi được nữa. (do bị cắt đường truyền v.v.)
 
 この回数券かいすうけんはもう使つかえないようになりました。
→ Vé sử dụng nhiều lần này đã không còn xài được nữa.

 

Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm