[Ngữ pháp N4] Cách chia thể điều kiện ~ば

bình luận Chia thể, JLPT N4, Ngữ pháp N4, (5/5)
Đăng ký JLPT online 12/2023


Ví dụ: 毎日まいにちがんばれば、日本語にほんごがうまくはなせるようになります。
→ Nếu ngày nào cũng nỗ lực thì sẽ có thể nói được giỏi tiếng Nhật thôi. ( うまい : giỏi)

Cách chia thể điều kiện: [~ば ]

1. Động từ nhóm 1: Chuyển đuôi う → え + ば

く → けば  (nếu viết…)
はなす → はなせば (nếu nói…)
ぶ → べば  (nếu gọi…)
およぐ → およげば  (nếu bơi…)
む → めば (nếu đọc …)

ある → あれば (nếu có…)
う → えば (nếu gặp …)
頑張がんばる → 頑張がんばれば (nếu cố gắng …)

2. Động từ nhóm 2: Chuyển đuôi る → れば

べる → べれば (nếu ăn…)
る → れば (nếu ngủ…)
おぼえる → おぼえれば (nếu ghi nhớ/nhớ ra…)
きる →きれば (nếu dậy …)

る →れば (nếu nhìn/nếu xem …)

いる → いれば (nếu có/nếu tồn tại …)
できる→ できれば (nếu có thể …)

* Lưu ý: Động từ thể khả năng, khi chia ở dạng điều kiện cũng có cách chia giống động từ nhóm 2 ở trên.

める → めれば  (nếu có thể đọc…)
はなせる → はなせれば  (nếu có thể nói …)
べられる → べられれば (nếu có thể ăn …)
られる  → れれれば (nếu có thể đến …)

3. Động từ nhóm 3 (bất quy tắc)

する → すれば
る → くれば

* Những động từ kết thúc với 「する」、「くる」cũng có cách chia tương tự như trên.

勉強べんきょうする → べんきょうすれば  (nếu học …)
電話でんわする → でんわすれば  (nếu gọi điện…)

もってくる (mang đến) → もってくれば  (nếu mang đến …)

4. Động từ thể phủ định: ない → なければ

Nhóm 1:
く → かない → かなければ (nếu không viết)
はなす → はなさない → はなさなければ (nếu không nói)

ある → ない → なければ (nếu không có)

Nhóm 2:
べる → べない → べなければ (nếu không ăn)
る →ない → なければ (nếu không nhìn/xem)

Thể khả năng:
める → めない → めなければ (nếu không thể đọc)

Nhóm 3:
する → しない → しなければ (nếu không làm)
くる → こない → こなければ (nếu không đến)

Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
1. Tính từ -i:

・Khẳng định: Bỏ い + ければ
・Phủ định: Bỏ い + くなければ

やすい(rẻ)  → やすければ(nếu rẻ) → やすくなければ(nếu không rẻ)
ちいさい(nhỏ) → ちいさければ(nếu nhỏ) → ちいさくなければ(nếu không nhỏ)

おもしろい (thú vị) →  おもしろければ (nếu thú vị)  → おもしろくなければ (nếu không thú vị)

2. Động từ dạng ~たいです

・Khẳng định: たいです→ たければ
・Phủ định: たくないです→ たくなければ

きたいです → きたければ (nếu muốn đi) → きたくなければ (nếu không muốn đi)
べたいです → べたければ (nếu muốn ăn) → べたくなければ (nếu không muốn ăn)
勉強べんきょうしたいです → 勉強べんきょうしたければ (nếu muốn học) → 勉強べんきょうしたくなければ (nếu không muốn học)

3. Tính từ -na

・Khẳng định: Bỏ な + であれば / なら(ば)
・Phủ định: Bỏ な + でなければ / じゃなければ

ひま(rảnh)  → ひまであれば /ひまならば (nếu rảnh)  → ひまでなければ /ひまじゃなければ (nếu không rảnh)
き(thích) → きであれば /きならば (nếu thích) → きでなければ /きじゃなければ (nếu không thích)
簡単かんたん(dễ) → 簡単かんたんであれば /簡単かんたんならば (nếu dễ) → 簡単かんたんでなければ /簡単かんたんじゃなければ (nếu không dễ)

・Khẳng định: [Danh từ] + であれば / なら ( ば)
・Phủ định: [Danh từ] + でなければ / じゃなければ

Ví dụ

いい天気てんき(trời đẹp) → いい天気てんきであれば / いい天気てんきならば (nếu trời đẹp) → いい天気てんきでなければ / いい天気てんきじゃなければ (nếu trời không đẹp)
仕事しごと(công việc) → 仕事しごとであれば / 仕事しごとならば (nếu là công việc) → 仕事しごとでなければ / 仕事しごとじゃなければ (nếu không phải là công việc)

Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!

Ví dụ

7から → 7からであれば / 7からならば (nếu là từ 7 giờ) → 7からでなければ / 7からじゃなければ (nếu không phải từ 7)
ともだちと → ともだちとであれば / ともだちならば (nếu là cùng với bạn) → ともだちとでなければ / ともだちとじゃなければ (nếu không phải cùng với bạn)

Câu ví dụ:

① 結婚けっこんすれば料理りょうり上手じょうずになります。
→ Nếu mà kết hôn thì sẽ nấu ăn giỏi thôi. 

② 運動うんどうして、たくさんなければ、やせることができます。

→ Vận động và nếu không ăn nhiều thì có thể gầy được.

③ やすければいます。

→ Nếu mà rẻ thì tôi sẽ mua.

④ すこやすめば元気げんきになるとおもいます。

→ Tôi nghĩ là nếu nghỉ ngơi một chút thì sẽ khỏe lên thôi. 

⑤ 時間じかんあれば、かぞくと映画えいがきたいです。

→ Nếu có thời gian thì tôi muốn đi xem phim cùng gia đình. 

 

Từ khóa: 

chia the ba


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm