Cấu trúc
Tính từ -i (い )/ Tính từ -na (な) + さ
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Thêm hậu tố 「さ」vào sau tính từ để biến chúng thành các danh từ chỉ mức độ hay kích thước
- ② Hậu tố 「さ」có thể thêm vào hầu hết các tính từ để biến chúng thành danh từ.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
大きい (to, lớn) →大きさ(kích thước, độ lớn)
高い(cao) →高さ(độ cao, chiều cao)
うれしい (vui) → うれしさ (niềm vui, độ vui)
さびしい (buồn, cô đơn) → さびしさ (nỗi buồn, độ cô đơn)
まじめな (nghiêm chỉnh, nghiêm túc, chăm chỉ) →まじめさ (độ nghiêm chỉnh, độ chăm chỉ)
大切な (quan trọng) →大切さ (tầm quan trọng)
いい ・ よい (tốt, đẹp) → よさ (sự tốt, độ tốt)
高い(cao) →高さ(độ cao, chiều cao)
うれしい (vui) → うれしさ (niềm vui, độ vui)
さびしい (buồn, cô đơn) → さびしさ (nỗi buồn, độ cô đơn)
まじめな (nghiêm chỉnh, nghiêm túc, chăm chỉ) →まじめさ (độ nghiêm chỉnh, độ chăm chỉ)
大切な (quan trọng) →大切さ (tầm quan trọng)
いい ・ よい (tốt, đẹp) → よさ (sự tốt, độ tốt)
① 大きさは違うが、君と同じかばん を もっているよ。
→ Tôi có một cái túi giống của cậu nhưng kích thước khác nhau.
② 子どもに命の大切さ を教えなければならない。
→ Phải dạy cho trẻ con biết tầm quan trọng của sinh mạng.
③ 昔の人は、今の世界の便利さ を知りません。
→ Những người thời xưa không biết được độ tiện lợi của thế giới ngày nay.
④ この街は、冬の寒さがきびしいです。とても寒いんですよ。
→ Ở thị trấn này cái lạnh mùa động rất khắc nghiệt. Trời rất là lạnh.
⑤ 大きさは違うが、質は同じだ。
→ Độ lớn mặc dù khác nhưng chất lượng thì như nhau.
⑥ 子どもには健康の大切さを教えなければなりません。
→ Tôi phải dạy cho các con tầm quan trọng của sức khỏe.
⑦ この新しい上着はとてもいい。暖かさが前の上着と全然違います。
→ Cái áo khoác mới này rất tốt. Độ ấm hoàn toàn khác cái lần trước.
⑧ この国は、夏の暑さが厳しいです。とても暑いんですよ。
→ Đất nước này có cái nóng mùa hè rất khắc nghiệt. Nóng lắm đấy.
⑨ 昔の人は、今の世界の便利さを知りません。
→ Người xưa không thể biết được sự tiện lợi của thế giới ngày nay.
⑩ 新しく買った電子辞書は、厚さが4センチある。
→ Kim từ điển tôi mới mua có độ dày 4 cm.
⑪ 私の部屋の広さは、畳というと4畳ぐらいです。
→ Độ rộng phòng tôi khoảng 4 jou (đơn vị đếm độ rồng phòng ở Nhật).
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑫ あの人のすごさは、実際に会わないと分かりませんよ。本当にすごい人ですよ。
→ Sự tuyệt vời của người đó không gặp trực tiếp thì không biết được đâu. Đó là một người thật sự giỏi.
⑬ それをやってみたけど、よさが全然わかなかったよ。
→ Tôi đã làm thử cái đó nhưng tôi không biết nó tốt chỗ nào cả.
⑭ あいつの頭の悪さは、学校で一番だと思う。
→ Tôi nghĩ rằng cái ngốc anh ta là đứng nhất trường rồi.
⑮ この料理のおいしさを、世界中の人々に伝えたいです。
→ Tôi muốn giới thiệu cái ngon của món ăn này cho mọi người trên khắp thế giới.
→ Tôi muốn giới thiệu cái ngon của món ăn này cho mọi người trên khắp thế giới.