Cấu trúc
[Động từ thể từ điển] + ほうがいいです
[Động từ thể た] + ほうがいいです
[Động từ thể ない] + ほうがいいです
[Động từ thể た] + ほうがいいです
[Động từ thể ない] + ほうがいいです
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Mẫu câu này được dùng để đưa ra lời khuyên, đề xuất, khuyên nhủ, góp ý cho người nghe.
- ② Đi sau động từ ở thể từ điển, thể た hoặc thể phủ định
- ③ Sử dụng động từ ở thể từ điển hay thể た không khác nhau nhiều, nhưng khi muốn khuyên người nghe một cách mạnh mẽ thì thường hay dùng dạng thể た
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① かぜなら、くすり をすぐのんだほうがいいですよ。
→ Nếu bị cảm thì cậu nên uống thuốc ngay đi
② やさいをたくさんたべたほうがいいですね。
→ Nên ăn thật nhiều rau mới tốt nhỉ
③ おさけをたくさんのまないほうがいい。
→ Không nên uống nhiều rượu
④ そとにでかけないほうがいいです。大雨なんですよ。
→ Đừng nên ra ngoài thì hơn. Mưa to đấy
⑤ もうじかんがないんです。タクシー でいったほうがいいです。
→ Không còn thời gian nữa. Nên đi bằng taxi thôi.
⑥ この パソコンをかわないほうがいいです。たかすぎるんです。
→ Đừng mua cái máy tính xách tay này. Quá đắt đấy
→ Nếu bị cảm thì cậu nên uống thuốc ngay đi
② やさいをたくさんたべたほうがいいですね。
→ Nên ăn thật nhiều rau mới tốt nhỉ
③ おさけをたくさんのまないほうがいい。
→ Không nên uống nhiều rượu
④ そとにでかけないほうがいいです。大雨なんですよ。
→ Đừng nên ra ngoài thì hơn. Mưa to đấy
⑤ もうじかんがないんです。タクシー でいったほうがいいです。
→ Không còn thời gian nữa. Nên đi bằng taxi thôi.
⑥ この パソコンをかわないほうがいいです。たかすぎるんです。
→ Đừng mua cái máy tính xách tay này. Quá đắt đấy
⑦ 君はただちに帰宅する方がいい。
→ Cậu nên về nhà ngay đi.
⑧ 僕が話すより、君が直接話す方がいいと思う。
→ Cậu nên trực tiếp nói thì tốt hơn là tôi nói.
⑨ そんなにあまたが痛いんだったら、医者に行ったほうがいいよ。
→ Đau đầu đến thế thì nên đi bác sĩ đi.
⑩ あいつと付き合うのはやめた方がいいよ。
→ Nên ngưng không giao du với nó nữa thì tốt hơn.
⑪ 肉だけじゃなくて、野菜もたくさん食べた方がいい。
→ Không chỉ thịt mà cũng nên ăn nhiều rau vào.
⑫ 危ないから、気をつけたほうがいい。
→ Vì nguy hiểm nên hãy cẩn thận.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑬ 間に合わないから、早く行ったほうがいい。
→ Vì sẽ không kịp nên hãy nên đi sớm.
⑭ 水をたくさん飲んだ方がいいですよ。
→ Cậu nên uống nhiều nước vào.
⑮ 疲れたら、早く寝た方がいいです。
→ Nếu mệt thì anh nên đi ngủ sớm.
⑯ タバコをすわないほうがいいです。
→ Anh không nên hút thuốc lá.
⑰ 退院したばかりなんだから、あまり無理をしない方がいいと思いますよ。
→ Anh vừa mới ra viện, không nên gắng sức quá.
⑱ しゃべりながら、ご飯を食べない方がいいですよ。
→ Cậu không nên vừa nói vừa ăn như thế.
⑲ あの人おしゃべりだから、話さない方がいいんじゃない。
→ Cô ấy nhiều chuyện lắm, không nên kể với cô ấy nghe.
⑳ 外は寒いですから、窓を開けないほうがいいです。
→ Vì bên ngoài lạnh, không nên mở cửa sổ.
㉑ あいつは口が軽いから、このことは言わない方がいいよ。
→ Hắn ta nhiều chuyện lắm, chuyện này không nên nói.
→ Hắn ta nhiều chuyện lắm, chuyện này không nên nói.