[Ngữ pháp N4] ~ほうがいいです:Nên – Không nên…

bình luận Ngữ pháp N4, JLPT N4, (5/5)
Cấu trúc
[Động từ thể từ điển] + ほうがいいです
[Động từ thể た] + ほうがいいです
[Động từ thể ない] + ほうがいいです
Cách dùng / Ý nghĩa
  • ① Mẫu câu này được dùng để đưa ra lời khuyên, đề xuất, khuyên nhủ, góp ý cho người nghe. 
  •   Đi sau động từ ở thể từ điển, thể た hoặc thể phủ định 
  •  Sử dụng động từ ở thể từ điển hay thể た không khác nhau nhiều, nhưng khi muốn khuyên người nghe một cách mạnh mẽ thì thường hay dùng dạng thể た
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① かぜなら、くすり をすぐのんだほうがいいですよ。
→ Nếu bị cảm thì cậu nên uống thuốc ngay đi

② やさいをたくさんたべたほうがいいですね。
→ Nên ăn thật nhiều rau mới tốt nhỉ

③ おさけをたくさんのまないほうがいい
→ Không nên uống nhiều rượu

④ そとにでかけないほうがいいです。大雨おおあめなんですよ。
→ Đừng nên ra ngoài thì hơn. Mưa to đấy

⑤ もうじかんがないんです。タクシー でいったほうがいいです。
→ Không còn thời gian nữa. Nên đi bằng taxi thôi.

⑥ この パソコンをかわないほうがいいです。たかすぎるんです。
→ Đừng mua cái máy tính xách tay này. Quá đắt đấy

⑦ きみはただちに帰宅きたくするほうがいい
→ Cậu nên về nhà ngay đi.

⑧ ぼくはなすより、きみ直接話ちょくせつはなほうがいいおもう。
→ Cậu nên trực tiếp nói thì tốt hơn là tôi nói.
 
 そんなにあまたがいたいんだったら、医者いしゃったほうがいいよ。
→ Đau đầu đến thế thì nên đi bác sĩ đi.
 
 あいつとうのはやめたほうがいい
→ Nên ngưng không giao du với nó nữa thì tốt hơn.
 
 にくだけじゃなくて、野菜やさいもたくさんほうがいい
→ Không chỉ thịt mà cũng nên ăn nhiều rau vào.
 
 あぶないから、をつけほうがいい
→ Vì nguy hiểm nên hãy cẩn thận.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
 わないから、はやほうがいい
→ Vì sẽ không kịp nên hãy nên đi sớm.
 
 みずをたくさんほうがいいですよ。
→ Cậu nên uống nhiều nước vào.
 
 つかれたら、はやほうがいいです。
→ Nếu mệt thì anh nên đi ngủ sớm.
 
 タバコをすわないほうがいいです
→ Anh không nên hút thuốc lá.
 
 退院たいいんしたばかりなんだから、あまり無理むりをしないほうがいいおもいますよ。
→ Anh vừa mới ra viện, không nên gắng sức quá.
 
 しゃべりながら、ごはんべないがいいですよ。
→ Cậu không nên vừa nói vừa ăn như thế.
 
 あのひとおしゃべりだから、はなさないほうがいいじゃない。
→ Cô ấy nhiều chuyện lắm, không nên kể với cô ấy nghe.
 
 そとさむいですから、まどけないほうがいいです。
→ Vì bên ngoài lạnh, không nên mở cửa sổ.
 
 あいつはくちかるいから、このことはわないほうがいいよ。
→ Hắn ta nhiều chuyện lắm, chuyện này không nên nói.
Từ khóa: 

hougaii

naihougaii


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm