Cấu trúc
[Động từ thể thường (普通形)] + かもしれません
[Tính từ -i/ Tính từ -na(bỏ な)] + かもしれません。
[Danh từ] + かもしれません。
[Tính từ -i/ Tính từ -na
[Danh từ] + かもしれません。
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Diễn tả khả năng việc gì đó sẽ xảy ra nhưng không chắc chắn (khả năng thấp nhưng vẫn có thể). Người nói chỉ chắc chắn khoảng 50%.
- ② Thường được sử dụng để làm cho cách diễn đạt mềm mỏng hơn, khi người nói không muốn khẳng định. Hoặc đôi khi như một lối nói rào trước đón sau, khi người nói muốn trình bày chủ kiến của bản thân.
- ③ Trong hội thoại hàng ngày, 「かもしれません」được nói ngắn gọn là 「かも」
- ③ Thường bắt gặp đi chung với những từ phía trước như: もしかしたら、もしかすると、ひょっとしたら、ひょっとして、たしかに v.v.
- ③ 「かもしれない」là thể ít lịch sự hơn của 「かもしません」
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① 山田さんは図書館にいるかもしれない。
→ Có lẽ Yamada đang ở thư viên.
② 彼は来ないかもしれません。
→ Có thể anh ta sẽ không đến.
③ あした いそがしいかもしれない。
→ Có lẽ mai sẽ bận đấy.
④ 彼女は猫が好きかもしれません。
→ Có thể cô ấy thích mèo đấy.
⑤ 彼は病気かもしれない。
→ Có lẽ anh ta bị ốm.
→ Có lẽ Yamada đang ở thư viên.
② 彼は来ないかもしれません。
→ Có thể anh ta sẽ không đến.
③ あした いそがしいかもしれない。
→ Có lẽ mai sẽ bận đấy.
④ 彼女は猫が好きかもしれません。
→ Có thể cô ấy thích mèo đấy.
⑤ 彼は病気かもしれない。
→ Có lẽ anh ta bị ốm.
⑥ 雨が降るかもしれないから傘を持っていったほうがいいよ。
→ Có thể là trời sẽ mưa. Tôi nghĩ anh nên mang theo dù theo.
⑦ 今日は、午後から雨が降るかもしれません。
→ Hôm nay từ buổi trưa có thể là trời sẽ mưa.
⑧ ノックをしても返事がない。彼はもう寝てしまったのかもしれない。
→ Gõ cửa cũng chẳng nghe thấy tiếng trả lời. Không chừng nó đã ngủ rồi.
⑨ 風邪をひくかもしれないから、上着を着たほうがいいよ。
→ Vì có thể là sẽ bị cảm lạnh, nên em hãy mặc áo khoác vào.
⑩ 交渉相手が依然として強気の姿勢を崩さないということは、もしかすすと何か強力な材料を持っているかもしれない。
→ Đối phương vẫn cứ khư khư giữ thái độ cứng rắng như thế này, thì có thể là họ đang nắm trong tay một con át chủ bài nào đó chăng?
⑪ 見合い話が壊れて、さぞがっかりしているだろうと心配していたが、それほど気にしている様子もない。当の本人は案外平気なのかもしれない。
→ Chuyện coi mắt đổ vỡ, tôi cứ lo là chắc anh thất vọng lắm, nhưng có vẻ như anh ta cũng chẳng để ý gì đến chuyện đó. Có thể vì đương sự vẫn bình thản ngoài dự liệu của mọi người.
⑫ あの偉そうにしている人、ひょっとしてここの社長かもしれないね。
→ そうかもね。
– Cái người trông có vẻ cao ngạo đó, có thể là giám đốc ở đây cũng không chừng.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑬ 来週のパーティー、行くの?
→ まだ決めていなんだ。行くかもしれないし、行かないかもしれない。
– Anh có đi dự buổi tiệc tuần tới không?
– Tôi cũng chưa quyết định nữa. Có thể đi mà cũng có thể là không đi.
⑭ ちょっと待って。今、木村君が言ったそのアイデア、ちょっと面白いかもしれない。
→ Khoan đã. Cái ý tưởng cậu Kimura vừa nói có thể là một ý tưởng hay đấy!
⑮ ここよりもあっちのほうが静かかもしれない。行ってみようか。
→ Có thể là đằng kia yên tĩnh hơn đằng này. Chúng ta thử đến đó xem.
⑯ 最近、ちょっと痩せたかも。体重計に乗ってみよう。
→ Gần đây, có thể là tôi đã gầy đi một chút. Để lên cân thử xem sao.
⑰ 注文した料理がまだこない。もしかしたら、忘れられているかも。
→ Món ăn chúng ta gọi vẫn chưa thấy ra. Không chừng là đã bị nhà hàng quên mất.
⑱ バスがなかなか来ないね。学校に遅れるかも。
→ Xe buýt mãi mà chưa thấy tới. Không chừng trễ giờ học mất.
→ Xe buýt mãi mà chưa thấy tới. Không chừng trễ giờ học mất.