[Ngữ pháp N4] ~ にする:Chọn…/ Quyết định làm gì…

bình luận Ngữ pháp N4, JLPT N4, (5/5)
Cấu trúc 
[Danh từ] + にする
Cách dùng / Ý nghĩa
  • ① Biểu thị ý nghĩa quyết định chọn ai đó, điều gì đó, hoặc quyết định làm gì đó.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① コーヒー にします。
→ Tôi chọn cà phê (gọi món trong nhà hàng)

② 夏休なつやすみの旅行りょこう日本にほんにします。
→ Tôi quyết định sẽ chọn Nhật để đi du lịch vào kì nghỉ hè.

Aなににしますか。
 B:コーヒーにします。
 A: Cậu dùng gì?
 B: Tôi uống cafe.
 
⑤ ああ、にするなよ。
→ A, đừng để tâm điều đó.
 
⑥ あまり大事だいじにする子供こどもはわがままになってしまう。
→ Chiều chuộng trẻ quá sẽ khiến chúng trở nên ích kỷ.
 
⑦ ぼくはきみをしあわにするからね。
→ Vì anh sẽ mang lại hạnh phúc cho em.
 
⑧ クラスの何人なんにんかがいつもわたし馬鹿ばかにする。
→ Một số người trong lớp luôn xem tôi là thằng ngốc.
 
⑨ このコートにするわ。
→ Em sẽ chọn cái áo khoác này.
 
 この問題もんだいはこれまでにする。
→ Vấn đề này tôi chỉ nói đến đây thôi.
 
 このくすりはあなたをよりよい気分きぶんにするでしょう。
→ Có lẽ thuốc này sẽ giúp anh cảm thấy đỡ hơn.
 
 コーヒーはどんなふうにしましょうか。いブラックがいいですか。
→ Cafe anh thích pha như thế nào? Pha đậm đà nhé?
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Từ khóa: 

kotonishimasu

kotonisuru

nishimasu

nisuru


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm