[Ngữ Pháp N5] Các Nhóm Động Từ Trong Tiếng Nhật

bình luận JLPT N5, Tổng Hợp Ngữ pháp N5, Chia thể, Phân biệt - So sánh, (5/5)
Đăng ký JLPT online 12/2023
Động từ nhóm 1 là những động từ có đuôi là cột trước ます tức là những chữ sau đây:
い, し, ち, り, ひ, ぎ, き, に…

Ví dụ:
あそびます : Đi chơi
よびます : Gọi
のみます : Uống
………..

Tuy nhiên cũng có một số động từ được gọi là đặc biệt.
Những động từ đó tuy có đuôi là cột nhưng có thể nó nằm trong nhóm 2, hoặc nhóm 3. Tuy nhiên những động từ như thế không nhiều.

Ví dụ:
あびます: Tắm (thuộc nhóm 2)
かります: Mượn (thuộc nhóm 2)
きます : Đến (thuộc nhóm 3)

※ Cách nhớ 9 Động từ đặc biệt nhóm 2

Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!

Động từ nhóm 2 là những động từ có đuôi là cột trước ます tức là những chữ sau đây:
え, せ, け, ね, て, べ…..

Ví dụ:
たべます : Ăn
あけます : Mở
……….
Động từ ở nhóm này thì hầu như không có ngoại lệ.

Động từ nhóm 3 được gọi là DANH – ĐỘNG TỪ.
Tức là những động từ có đuôi là chữ , và khi bỏ ます ra thì cái phần trước nó sẽ trở thành danh từ.

Ví dụ: bỏ ます
べんきょうします : Học —————> べんきょう : Việc học
かいものします : Mua sắm ————–> かいもの : Sự mua sắm
…….
Tuy nhiên cũng có một vài động từ cũng có đuôi là nhưng không phải là danh động từ.

Ví dụ:
はなします : nói chuyện.


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm