Cấu trúc
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Dùng để nêu lên vài ba cái tiêu biểu từ trong một số hành vi, sự việc (Nào là…Nào là...)
- ② Hoặc diễn tả một vài trạng thái hay hành động nào đó diễn ra theo kiểu đổi qua đổi lại cho nhau, hoặc diễn tả hai trạng thái đối lập nhau (Lúc thì…Lúc thì…)
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cách dùng 1: Nào là…Nào là…
– Chú ý: Cũng có trường hợp chỉ nêu lên một cái làm ví dụ và ám chỉ còn nhiều cái khác. khác.
→ Có nghĩa là: Nào là…Nào là…
Ví dụ
きのうは、図書館に行ったり、コーヒーを飲んだりしました。
Hôm nay tôi đã đi thư viện, rồi uống cà phê này nọ.
週末 の 日 には、ビデオを 見 たり、 音楽 を 聴 いたりしてのんびりすごすのが 好 きです。
Vào những ngày cuối tuần tôi thích thảnh thơi, như là xem video, nghe nhạc.
暇 な 時間 は、コーヒーを飲んだり、本を読んだりします。
Thời gian rảnh thôi uống cà phê hoặc đọc sách này nọ.
コピーをとったり、ワープロを 打 ったり、 今日 は 一日中忙 しかった。
Hôm nay bận rộn suốt cả ngày, nào là photo, nào là đánh máy vi tính.
きのうは、スーパーに 行 ったり、 銀行 に 行 ったりする 用事 があって、 忙 しかった。
Hôm qua là một ngày bận rộn, nào là đi siêu thị, nào là có việc phải đi ngân hàng.
アルバイトで 来 ている 学生 は 日曜 によって 男子学生 だったり 女子学生 だったりしますが、みなよく 働 いてくれます。
Những sinh viên đến làm thêm tùy theo ngày trong tuần mà có ngày thì nam sinh viên, có ngày thì nữ sinh viên, nhưng tất cả các em đều chăm chỉ làm giúp tôi.
子供 が 大 きくなって 家族 が 揃 うことはめったにないのですが、 年 に 数回 いっしょに 食事 したりします。
Từ khi con cái lớn lên thì gia đình hiếm khi được sum họp, nhưng chúng tôi có dịp, như một năm ít nhất là mấy lần dùng bữa cùng với nhau.
分 からないことは、インターネットで調べたりします。
Những gì không biết thì sẽ tra trên internet này kia.
給料日前 には 昼食 を 抜 いたりすることもある。
Trước ngày lãnh lương cũng có khi nhịn ăn trưa chẳng hạn.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Cách dùng 2: Lúc thì…Lúc thì…
→ Có nghĩa là: Lúc thì…Lúc thì…
Ví dụ
昨日、友達と歌を歌ったり ビール を飲んだりして楽しかった。
Hôm qua, tôi lúc thì hát lúc thì uống bia với bạn bè, thật là vui.
雨が降ったり止んだりしています。
Mưa đang lúc rơi lúc tạnh.
去年 の 秋 は 暑 かったり 寒 かったりして 秋 らしい 日 は 少 なかった。
Mùa thu năm ngoái lúc thì nóng, lúc thì lạnh, ít ngày ra vẻ mùa thu.
赤 ちゃんは、 泣 いたり、 笑 ったり、 可愛 いですね。
Em bé lúc khóc lúc cười, dễ thương ghê nhỉ.
薬 はきちんと 飲 まなければならない。 飲 んだり 飲 まなかったりでは 効果 がない。
Thuốc thì phải uống đàng hoàng. Lúc uống lúc không thì không có hiệu quả.
動物園 の 熊 は、 檻 の 中 を、 行 ったり 来 たりしている。
Con gấu trong sở thủ cứ đi tới đi lui ở trong cũi.
何 か 心配 なことでもあるのか、 彼 は 腕組 みをして 廊下 を 行 ったり 来 たりしている。
Chắc là có chuyện gì lo lắng nên anh ta cứ khoanh tay đi đi lại lại ngoài hành lang.
靴 を 買 おうと 思 うが、いいと 思 うと 高 すぎたり、サイズが 合 わなかったりで、なかなか 気 に入 ったのが 見 つからない。
Tôi định mua giày nhưng đôi mình thích thì hoặc là quá đắt, hoặc là kích cỡ không vừa nên mãi vẫn không tìm được đôi vừa ý.
明日 は 山間部 は 晴 れたり 曇 ったりの 天気 でしょう。
Ngày mai khu vực trong núi chắc là lúc thì nhiều nắng, lúc thì nhiều mây.