[Ngữ pháp N5] Kiến thức cơ bản về Tính từ

bình luận JLPT N5, Tổng Hợp Ngữ pháp N5, (5/5)

1. Đuôi い・形容詞 (い・けいようし): Tính từ đuôi -i, là những tính từ kết thúc bằng âm

Ví dụ: たのしい: vui vẻ; やさしい: hiền/ dễ; たかい: cao, đắt; おおきい: to, lớn

2. Đuôi な・形容詞 (な・けいようし): Tính từ đuôi -na, là những tính từ kết thúc bằng . Đa số các tính từ này được cấu tạo từ danh từ + đuôi な

Ví dụ: かんたんな: dễ, đơn giản; きれいな: đẹp/sạch; しずかな: yên tĩnh

Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!

1. Tính từ -i:

Thể khẳng định (hiện tại): Chủ ngữ + は +  tính từ -i + です。

Ví dụ: このほんは おもしろいです。Cuốn sách này thú vị.

このコンピューターは たかいです。Cái máy tính này đắt.

Thể phủ định (hiện tại): Chủ ngữ + は + tính từ -i (bỏ い) + くない + です。

Ví dụ: このほんは おもしろくないです。Cuốn sách này không thú vị.

このコンピューターは たかくないです。Cái máy tính này không đắt.

Thể khẳng định (quá khứ): Chủ ngữ + は + tính từ -i (bỏ い) + かった + です。

Ví dụ: きのうは あつかったです。Hôm qua trời nóng. (あつい: nóng)

パーティーは たのしかったです。Bữa tiệc đã (rất) vui. (たのしい : vui)

Thể phủ định (quá khứ): Chủ ngữ + は + tính từ -i (bỏ い) + くなかった + です。

Ví dụ: きのうは あつくなかったです。Hôm qua trời không nóng

パーティーは たのしくなかったです。Bữa tiệc đã không vui.

Lưu ý: Khi nói với bạn bè, người thân, người quen biết có thể bỏ 「です」( hay dùng trong hội thoại hàng ngày)

Ví dụ: きのう あつかったね。Hôm qua nóng nhỉ.

このコンピューター たかいよ。Cái máy tính này đắt đấy.

tinhtu i thengan1

Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!

2. Tính từ -na:

Thể khẳng định (hiện tại): Chủ ngữ + は +  tính từ -na (bỏ な) + です。

Ví dụ: このへやは きれいです。Phòng này sạch. (きれいな: đẹp/sạch)

かのじょは ゆうめいです。Cô ấy nổi tiếng đấy. (ゆうめいな: nổi tiếng)

Lưu ý: Cách nói thân mật (hay dùng trong hội thoại) của 「です」là 「

Ví dụ: このへや きれいだね。Phòng này sạch nhỉ.

Thể phủ định (hiện tại): Chủ ngữ + は + tính từ -na (bỏ な) + じゃ/ではありません。

Ví dụ: このへやは きれいじゃありません/ きれいではありません。Phòng này không sạch.

かのじょは ゆうめいじゃありません/ ゆうめいではありません。Cô ấy không nổi tiếng.

Lưu ý: Cách nói ngắn hay dùng trong hội thoại của 「じゃ/ではありません」là 「じゃない/ではない」.「ではない」lịch sự hơn 「じゃない

Ví dụ: このへや きれいじゃないね。Phòng này không sạch (gì cả)

Thể khẳng định (quá khứ): Chủ ngữ + は + tính từ -na (bỏ な) + でした。

Ví dụ: このへんは しずかでした。Khu vực này đã (từng) yên tĩnh. (しずかな: yên tĩnh)

きのう、わたしは ひまでした。Hôm qua tôi đã rảnh. (ひまな : rảnh)

Lưu ý: Cách nói thân mật (hay dùng trong hội thoại) của 「でした」là 「だった

Ví dụ: このへん しずかだったよ。Khu vực này đã rất yên tĩnh đấy.

Thể phủ định (quá khứ): Chủ ngữ + は + tính từ -na (bỏ な) + じゃ/ではありませんでした。

Ví dụ: このへんは しずかではありませんでした。Khu vực này đã không yên tĩnh.

きのう、わたしは ひまじゃありませんでした。Hôm qua tôi đã không rảnh.

Lưu ý: Cách nói  ngắn (hay dùng trong hội thoại) của 「じゃ/ではありませんでした」là 「じゃなかった/ ではなかった」. 「 ではなかった」lịch sự hơn 「じゃなかった」.

Ví dụ: きのう、ひまじゃなかったよ。Hôm qua tôi không rảnh đâu.

tinhtu na thengan1


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm