Số nét
11
Cấp độ
JLPTN1
Bộ phận cấu thành
- 麻
- 广林
- 广木木
Hán tự
MA
Nghĩa
Cây gai
Âm On
マ マア
Âm Kun
あさ
Đồng âm
馬摩磨魔麿罵
Đồng nghĩa
麿草薄棘苔苦
Trái nghĩa
Giải nghĩa
Đại ma [大麻] cây gai. Hồ ma [胡麻] cây vừng, có khi gọi là chi ma [脂麻] hay du ma [油麻]. Giải nghĩa chi tiết
MẸO NHỚ NHANH

麻
4 chữ MA:
麻: Dưới Hiên Nhà có 2 Cây MA Lanh (cây Lanh, vải lanh あさぬの)
摩: Ma có Tay 手 là Ma sát, xoa bóp. まさつ、さする
磨: Ma có Đá 石 là Ma mài, đánh bóng, mài dũa. Nghiên Ma, 歯磨き đánh răng
魔: Ma có Quỷ 鬼 đương nhiên là Ma Quỷ 悪魔 ác ma, 魔術 ma thuật
Lấy cây trong rừng về nhà làm ma tuý
Dưới mái nhà có 2 cây giống ma
Người (人) mà chỉ còn 3 sợi tóc (彡) thì được Chẩn (疹) đoán là đang mang Bệnh (Nạch - 疒) lên sởi?!
2 cây ma túy dưới hiên nhà
- 1)Đại ma [大麻] cây gai. Có khi gọi là hỏa ma [火麻] hay hoàng ma [黃麻]. Có hai giống đực và cái, giống đực gọi là mẫu ma [牡麻], giống cái gọi là tử ma [子麻]. Sang tiết xuân phân mới gieo hạt, trước sau tiết hạ chí mới nở hoa, sắc trắng xanh xanh. Gai đực có năm nhị, gai cái có một nhị. Gai đực thì khi hoa rụng hết liền nhổ, ngâm nước bóc lấy vỏ, mềm nhũn mà có thớ dài, dùng để dệt vải thưa. Gai cái thì đến mùa thu mới cắt, bóc lấy hạt rồi mới đem ngâm, dùng để dệt sô gai, vì nó đen và xù xì nên chỉ dùng làm đồ tang và túi đựng đồ thôi. Hạt nó ăn được.
- 2)Hồ ma [胡麻] cây vừng, có khi gọi là chi ma [脂麻] hay du ma [油麻]. Hạt nó có hai thứ đen và trắng. Tương truyền rằng ông Trương Khiên [張騫] đem giống ở Tây Vực [西域] về, nên gọi là hồ ma.
Ví dụ | Hiragana | Nghĩa |
---|---|---|
亜麻 | あま | cây lanh; lanh |
大麻 | たいま | cây gai dầu; cần sa (một loại ma tuý) |
胡麻 | ごま | cây vừng; vừng |
胡麻塩 | ごましお | muối tiêu |
胡麻擂 | ごますり | người nịnh hót; người a dua; kẻ xu nịnh; xu nịnh; kẻ nịnh hót; kẻ xu nịnh |
Ví dụ Âm Kun
製麻 | せいあさ | CHẾ MA | Cây lanh (cây gai) quay |
麻の木 | あさのき | MA MỘC | Cây gai dầu |
麻実油 | あさみゆ | MA THỰC DU | Dầu hạt gai |
麻屑 | あさくず | MA TIẾT | Sợi gai thô dùng để làm dây thừng |
麻布 | あさぬの | MA BỐ | Vải gai |
Ví dụ | Hiragana | Hán Việt | Nghĩa |
---|
KANJ TƯƠNG TỰ
- 嘛麼摩麾糜靡廂床暦歴磨麿椨縻麓庵桶菓械梶
VÍ DỤ PHỔ BIẾN