Created with Raphaël 2.1.21234

Số nét

4

Cấp độ

JLPTN5

Bộ phận cấu thành

Hán tự

TRUNG, TRÚNG

Nghĩa
Giữa, ở trong, suốt
Âm On
チュウ
Âm Kun
なか うち あた.る
Nanori
あたる かなえ
Đồng âm
重塚沖徴忠虫懲澄衷腫
Đồng nghĩa
内間
Trái nghĩa
Giải nghĩa
Giữa, chỉ vào bộ vị trong vật thể. Trong. Ở khoảng giữa hai bên cũng gọi là trung. Ngay, không vẹo không lệch, không quá không thiếu, cũng gọi là trung. Nửa, như trung đồ [中途] nửa đường, trung dạ [中夜] nửa đêm, v. Chỉ chung tất cả các chỗ. Một âm là trúng. Bị phải. Hợp cách. Đầy đủ. Cùng âm nghĩa như chữ trọng [仲]. Giải nghĩa chi tiết

MẸO NHỚ NHANH

Giải Nghĩa kanji 中

Miệng (KHẨU ) nói ngay thẳng (I) là trung (TRUNG ) thực

Miệng () nói ngay thẳng(I) là trung () thực

Cái cây ở khu này là trung tâm đấy

Người TQ nổi tiếng là có trái Tim Trung thành với đất nước lắm. Coi phim thấy phóng đại võ công đồ lịch sử đồ ghê hông.

MIỆNG () nói THẲNG () là TRUNG ()

Trăm phát trăm trúng One shot one hole

Liên kết với hình ảnh: Hãy nhìn chữ Kanji 中 và tưởng tượng nó giống như một cái hộp được mở ra. Hình ảnh này sẽ giúp bạn gắn kết chữ Kanji với ý nghĩa của "trung tâm" hoặc "bên trong".

Phân tích thành phần: Kanji 中 gồm hai phần, phần trên có hình dạng giống như một mũi tên chỉ vào giữa, thể hiện ý nghĩa "trung tâm".

  • 1)Giữa, chỉ vào bộ vị trong vật thể. Như trung ương [中央] chỗ giữa, trung tâm [中心] giữa ruột, v.v.
  • 2)Trong. Như đối với nước ngoài thì gọi nước mình là trung quốc [中國], đối với các tỉnh ngoài thì gọi chỗ kinh đô là trung ương [中央], v.v.
  • 3)Ở khoảng giữa hai bên cũng gọi là trung. Như thượng, trung, hạ [上中下] trên, giữa, dưới. Người đứng giữa giới thiệu cho hai người khác gọi là trung nhân [中人] cũng do một nghĩa ấy.
  • 4)Ngay, không vẹo không lệch, không quá không thiếu, cũng gọi là trung. Như trung dong [中庸] đạo phải, trung hành [中行] làm phải, trung đạo [中道] đạo chân chính không thiên bên nào v.v.
  • 5)Nửa, như trung đồ [中途] nửa đường, trung dạ [中夜] nửa đêm, v.v.
  • 6)Chỉ chung tất cả các chỗ. Như Ngô trung [吳中] trong đất Ngô, Thục trung [蜀中] trong đất Thục, v.v.
  • 7)Một âm là trúng.Tin. Như bắn tin gọi là xạ trúng [射中], nói đúng gọi là ngôn trúng [言中], v.v.
  • 8)Bị phải. Như trúng phong [中風] bị phải gió, trúng thử [中暑] bị phải nắng, v.v.
  • 9)Hợp cách. Như thi cử lấy đỗ gọi là trúng thức [中式], đồ không dùng được gọi là bất trúng dụng [不中用], v.v.
  • 10)Đầy đủ. Như chế trúng nhị thiên thạch [制中二天石] phép đủ hai nghìn thạch.
  • 11)Cùng âm nghĩa như chữ trọng [仲]. Như em thứ hai gọi là trọng đệ [中第].
Ví dụ Hiragana Nghĩa
おちゅうげん tết Trung nguyên
アル アルちゅう sự nghiện rượu; nghiện rượu
一年 いちねんじゅう trong suốt một năm; quanh năm; suốt năm
一日 いちにちじゅう cả ngày; suốt cả ngày
一晩 ひとばんじゅう cả đêm; suốt cả đêm
Ví dụ Âm Kun
なか々 TRUNG(câu khẳng định) rất (câu phủ định) mãi mà
なかし TRUNG SĨThợ khuân vác
なかほ TRUNG BẢOSự điều đình
なかね TRUNG TRỊGiá trung bình
なかば TRUNG BÁNGiữa
Ví dụHiraganaHán ViệtNghĩa
うちゅうかん HỮU TRUNG GIAN(bóng chày) khoảng giữa người chuyền bóng trung tâm và cánh phải
どうちゅうき ĐẠO TRUNG KÍNhật ký trong cuộc hành trình
する しゅうちゅう TẬP TRUNGTập trung (suy nghĩ)
くうちゅうせん KHÔNG TRUNG CHIẾNKhông chiến
くうちゅうけん KHÔNG TRUNG QUYỀNChủ quyền trên không
Ví dụHiraganaHán ViệtNghĩa
Onyomi
ちゅうロ TRUNGSino - tiếng nga
ちゅうに TRUNG NHỊGiây - năm (của) cao trẻ hơn
ちゅうい TRUNG VỊMôi trường
ちゅうさ TRUNG TÁĐại tá thiếu úy
ちゅうい TRUNG YY học tiếng trung hoa
Ví dụHiraganaHán ViệtNghĩa

KANJ TƯƠNG TỰ

  • 亜串唖右加可叶句兄古号司史叱召石占台只叩
VÍ DỤ PHỔ BIẾN
  • 中国(ちゅうごく)
    Trung Quốc
  • 中年(ちゅうねん)
    Trung niên
  • 中学校(ちゅうがっこう)
    Trường trung học cơ sở
  • 中華料理(ちゅうかりょうり)
    Đồ ăn Trung Quốc
  • 途中(とちゅう)
    Trên đường
  • 工事中(こうじちゅう)
    Đang xây dựng
  • 中(なか)
    Bên trong
  • 中村(なかむら)
    Nakamura (họ)
  • 中川(なかがわ)
    Nakagawa (họ)
  • 田中(たなか)
    Tanaka (họ)
  • *体中(からだじゅう)
    Khắp cơ thể
  • *今年中 に(ことしじゅうに)
    Trong năm nay

Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm