Created with Raphaël 2.1.21245367

Số nét

7

Cấp độ

JLPTN4

Bộ phận cấu thành

Hán tự

Nghĩa
Hội, đoàn thể, công ty
Âm On
シャ
Âm Kun
やしろ
Nanori
こそ
Đồng âm
車射捨舎赦蛇
Đồng nghĩa
会団組連合協体企業
Trái nghĩa
Giải nghĩa
Đền thờ thổ địa. Xã tắc cũng chỉ nơi thờ cúng thần đất và thần lúa, do đó còn có nghĩa là đất nước. Nhanh, mau. Xế, xế bóng. Xã hội, ngày xưa cứ mỗi khu 25 nhà là một xã, để cùng mưu tính các việc công ích gọi là xã hội [社會]. Ngày xã, ngày mậu sau ngày lập xuân năm ngày gọi là ngày xuân xã [春社], ngày mậu sau ngày lập thu năm ngày gọi là ngày thu xã [秋社]. Giải nghĩa chi tiết

MẸO NHỚ NHANH

Giải Nghĩa kanji 社

Trên mặt đất (THỔ ) có nhiều chuyện thị phi (THỊ ) làm nên xã hội (XÃ )

Góc Nhìn: Lập BÀN THỜ (), thờ ông THỔ địa ()
==> giúp cho Xã () hội phát triển.

Có Thổ xây nhà => thành Thị => Xã hội

Cây THỊ mọc ở mảnh ĐẤT gần công an XÃ

Chỉ thị cho vùng đất này là một xã

Đất thị Xã

Mọi người lập bàn cầu mong một mùa bội thu

Công ty () là nơi (thổ) đưa ra chỉ thị (THỊ - )

Liên kết với hình ảnh: Hãy nhìn chữ Kanji 社 và tưởng tượng một ngôi đền truyền thống với mái ngói và cột đá. Hình ảnh này sẽ giúp bạn gắn kết chữ Kanji với ý nghĩa của "đền" hoặc "xã hội".

Phân tích thành phần: Kanji 社 được hình thành từ hai phần, một phần trên có hình dạng giống như mái ngói của ngôi đền và một phần dưới có hình dạng giống như "cái hộp" hoặc "bảo vệ".

Một lần, Kei tham gia chuyến dã ngoại với bạn bè đến ngôi 社 (đền) cổ xưa. Họ ngắm nhìn mái ngói đỏ bằng gạch men và cột đá chạm khắc tinh xảo. Kỳ quan của ngôi 社 đưa Kei vào không gian lịch sử. Từ đó, hình ảnh ngôi 社 và chữ Kanji 社 luôn gắn kết với tình cảm kính trọng và tò mò về lịch sử và văn hóa truyền thống.

  • 1)Đền thờ thổ địa. Như xã tắc [社稷], xã là thần đất, tắc là thần lúa.
  • 2)Xã tắc cũng chỉ nơi thờ cúng thần đất và thần lúa, do đó còn có nghĩa là đất nước.
  • 3)Nhanh, mau.
  • 4)Xế, xế bóng.
  • 5)Xã hội, ngày xưa cứ mỗi khu 25 nhà là một xã, để cùng mưu tính các việc công ích gọi là xã hội [社會]. Kết hợp nhiều người là một đoàn thể mà cùng có quan hệ chung như nhau cũng gọi là xã hội, vì thế hễ ai rủ rê các người đồng chí làm một việc gì gọi là kết xã [結社]. Như thi xã [詩社] làng thơ, hội thơ, văn xã [文社] làng văn, hội văn. Phàm họp nhiều người làm một việc gì cũng gọi là xã. Như hội xã [會社] cũng như công ty.
  • 6)Ngày xã, ngày mậu sau ngày lập xuân năm ngày gọi là ngày xuân xã [春社], ngày mậu sau ngày lập thu năm ngày gọi là ngày thu xã [秋社].
Ví dụ Hiragana Nghĩa
かいしゃ công ty
かいしゃいん nhân viên công ty
にゅうしゃ việc vào công ty làm
こうしゃ cơ quan; tổng công ty
こうしゃさい công trái
Ví dụ Âm Kun
たしゃ THA XÃCông ty khác
じしゃ TỰ XÃChùa và đền thờ
きしゃ QUY XÃTrở về công ty
ししゃ CHI XÃChi nhánh
しゃむ XÃ VỤDoanh nghiệp công ty
Ví dụHiraganaHán ViệtNghĩa
Onyomi

KANJ TƯƠNG TỰ

  • 祈牡祁坐赤走杜坊坎圻址肚赱佳祇卦祉坦坩祀
VÍ DỤ PHỔ BIẾN
  • 社会(しゃかい)
    Xã hội
  • 社長(しゃちょう)
    Chủ tịch công ty
  • 会社(かいしゃ)
    Công ty
  • 本社(ほんしゃ)
    Trụ sở chính
  • 支社(ししゃ)
    Văn phòng chi nhánh
  • 出版社(しゅっぱんしゃ)
    Nhà xuất bản
  • 神社(じんじゃ)
    Đền thờ Shinto
  • 入社する(にゅうしゃする)
    Tham gia một công ty
  • お社(おやしろ)
    Đền thờ Thần đạo [hon.]

Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm