Created with Raphaël 2.1.212345678

Số nét

8

Cấp độ

JLPTN4

Bộ phận cấu thành

Hán tự

THANH

Nghĩa
Màu xanh
Âm On
セイ ショウ
Âm Kun
あお あお~ あお.い
Nanori
Đồng âm
成声清城誠聖晟
Đồng nghĩa
緑蒼翠若
Trái nghĩa
Giải nghĩa
Màu xanh, một trong năm màu, hòa với màu đỏ thì thành ra màu tía, hòa với màu vàng thì hóa màu lục. Người đời xưa cho xanh là cái sắc phương đông, thái tử ở cung phía đông, nên cũng gọi thái tử là thanh cung [青宮]. Người xưa lấy cái thẻ bằng tre để viết chữ gọi là sát thanh [殺青], có khi dùng lửa hơ qua, cho tre nó thấm hết nước, để khắc cho dễ gọi là hãn thanh [汗青]. Thanh niên [青年] tuổi trẻ, cũng gọi là thanh xuân [青春]. Thanh nhãn [青眼] coi trọng, Nguyễn Tịch [阮籍] nhà Tấn [晉] tiếp người nào coi là trọng thì con mắt xanh, người nào coi khinh thì con mắt trắng, vì thế nên trong lối tờ bồi hay dùng chữ thùy thanh [垂青] hay thanh lãm [青覽] đều là nói cái ý ấy cả, cũng như ta nói, xin để mắt xanh mà soi xét cho vậy. Châu Thanh, thuộc vùng Sơn Đông Giác đông đạo và Phụng Thiên, Liêu Dương bây giờ. Giải nghĩa chi tiết

MẸO NHỚ NHANH

Giải Nghĩa kanji 青

Ông chủ (VƯƠNG ) ngồi trên mặt trăng (NGUYỆT ) ngắm bầu trời xanh (THANH)

Chiết tự + tượng hình:
Trên trời có ánh trăng thanh .
Dưới đất 龶 cũng ngọn cỏ xanh đây rồi.

Ông chủ () ngồi trên mặt Trăng () ngắm bầu trời xanh THANH

Sinh () thiếu tháng () thì xanh xao

Thập () Nhị () nguyệt () => 12 tháng đều có ánh trăng thanh ()

Em Nguyệt () bị ông vua () lòi đầu mắng "xanh" cả mặt

Sinh () thiếu Tháng ( nguyệt) thì da Xanh xao

  • 1)Màu xanh, một trong năm màu, hòa với màu đỏ thì thành ra màu tía, hòa với màu vàng thì hóa màu lục.
  • 2)Người đời xưa cho xanh là cái sắc phương đông, thái tử ở cung phía đông, nên cũng gọi thái tử là thanh cung [青宮].
  • 3)Người xưa lấy cái thẻ bằng tre để viết chữ gọi là sát thanh [殺青], có khi dùng lửa hơ qua, cho tre nó thấm hết nước, để khắc cho dễ gọi là hãn thanh [汗青]. Xanh là cái màu cật tre, các quan thái sử ngày xưa dùng cật tre để ghi chép các việc, cho nên sử sách gọi là thanh sử [青史] sử xanh.
  • 4)Thanh niên [青年] tuổi trẻ, cũng gọi là thanh xuân [青春].
  • 5)Thanh nhãn [青眼] coi trọng, Nguyễn Tịch [阮籍] nhà Tấn [晉] tiếp người nào coi là trọng thì con mắt xanh, người nào coi khinh thì con mắt trắng, vì thế nên trong lối tờ bồi hay dùng chữ thùy thanh [垂青] hay thanh lãm [青覽] đều là nói cái ý ấy cả, cũng như ta nói, xin để mắt xanh mà soi xét cho vậy.
  • 6)Châu Thanh, thuộc vùng Sơn Đông Giác đông đạo và Phụng Thiên, Liêu Dương bây giờ.
Ví dụ Hiragana Nghĩa
いれずみ xăm; xăm hình
のうせいしょく Xanh thẫm
真っ まっさお sự xanh thẫm; sự xanh lè
こんじょう Màu xanh nước biển
ろくしょう màu xanh gỉ đồng
Ví dụ Âm Kun
あおい THANHXanh da trời
あおいき THANH TỨCSự thở dài sườn sượt
あおいろ THANH SẮCMàu xanh da trời
い旗 あおいはた THANH KÌLá cờ xanh
い色 あおいいろ THANH SẮCMàu xanh
Ví dụHiraganaHán ViệtNghĩa
あおい THANHXanh da trời
あおみ THANH VỊSự xanh tươi
あおず THANH ĐỒẢnh được hiện ảnh bằng một loại muối cảm quang
あおじ THANH ĐỊANền xanh
あおき THANH MỘCCây nguyệt quế Nhật Bản
Ví dụHiraganaHán ViệtNghĩa
Onyomi
ろくしょう LỤC THANHMàu xanh gỉ đồng
Ví dụHiraganaHán ViệtNghĩa
せいし THANH SỬLịch sử (viết)
せいか THANH QUẢFruit(s) và những rau
たんせい ĐAN THANHSự sơn
みんせい DÂN THANHThanh niên dân chủ liên hiệp lại (của) nhật bản
れきせい THANHNhựa đường
Ví dụHiraganaHán ViệtNghĩa

KANJ TƯƠNG TỰ

  • 責倩情清菁晴靖睛精蜻請錆猜毒表契麦静害彗瀞
VÍ DỤ PHỔ BIẾN
  • 青春(せいしゅん)
    Mùa xuân của cuộc sống
  • 青年(せいねん)
    Thiếu niên
  • 緑青(ろくしょう)
    Gỉ đồng
  • 青い(あおい)
    Xanh, nhạt
  • 青空(あおぞら)
    Trời xanh
  • 青白い(あおじろい)
    Tái nhợt
  • 青信号(あおしんごう)
    Đèn xanh

Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm