1. V てから、~ : Sau khi làm gì, …
毎朝ご飯を 食べてから、コーヒー を飲みます。
Mỗi sáng, tôi uống cafe sau khi ăn xong.
レポート はこの本を 読んでから、書いてください。
Hãy viết báo cáo sau khi đọc quyển sách này.
2. Vてもいいです:Làm gì cũng được/ có thể làm gì (cho phép)
ここで写真をとってもいいです。
Ở đây được chụp ảnh.
ここにすわってもいいです。
Ngồi ở đây cũng được.
– A: すみません、ここでタバコ をすってもいいですか。Xin lỗi, ở đây có được hút thuốc không?
– B: はい、いいです。 Vâng, được.
3. V てもかまいません:Làm gì cũng không sao/ có thể làm gì (cho phép, khả năng)
このレストランではカード ではらってもかまいません。
Ở nhà hàng này có thể thanh toán bằng thẻ cũng được.
用事があったら早く帰ってもかまいません。
Nếu có việc bận thì về trước cũng không sao.
4. Vてください:Hãy làm gì (sai khiến)
ちょっとまってください。
Hãy chờ một chút.
このかみにあなたの名前を 書いてください。
Hãy viết tên của bạn vào tờ giấy này.
5.V て います:Đang ….
Cấu trúc này dùng để miêu tả một hành động đang diễn ra tại thời điểm nói, hoặc một tập quán, thói quen.
Ngoài ra nó cũng miêu tả tình trạng nghề nghiệp hay hôn nhân của ai đó.
いま音楽を聞いています。
Bây giờ tôi đang nghe nhạc.
ハーさんはけっこんしています。
Chị Hà đã lập gia đình.
ヤマハ会社はバイクをつくっています。
Công ty Yamaha đang sản xuất xe máy.
私は、ホンダ で働いています。
Tôi đang làm việc tại công ty Honda.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
6. V てはいけません:Cấm làm gì (cấm đoán)
ここでタバコ をすってはいけません。
Cấm hút thuốc ở đây.
あぶないですから入ってはいけません。
Vì nguy hiểm nên cấm vào.
7. V1 て、V2 て、...V ます/ V ました:Làm V1, rồi V2, …
Liệt kê hành động theo đúng trình tự thời gian.
まいあさ私は6時半におきて、朝ごはんを 食べて、それから学校へいきます。
Mỗi sáng tôi thức dậy lúc 6 rưỡi, ăn sáng, rồi đi học.
きのうハノイ へ行って、Hoa さんに会って、一緒に昼ごはん を食べに行きました。
Hôm qua tôi đã đi Hà Nội, gặp chị Hoa, rồi cùng đi ăn trưa.
8. V1 ても(でも)、V2 :Dù V1, nhưng V2 …
くすりをのんでも、元気になりません。
Dù uống thuốc nhưng vẫn chưa khỏe.
約束しましたから、雨がふっても行きます。
Vì đã hẹn rồi nên dù mưa tôi cũng tới.
9.V てあげます:Làm gì đó (cho người khác)
V てくれます。 Ai đó làm gì cho mình
V てもらいます。 Được ai đó làm gì cho
父にネクタイを かってあげました。
Tôi mua cà vạt cho bố tôi.
彼は私に日本語を教えてくれました。
Anh ấy dạy tiếng Nhật cho tôi.
私は 彼にお金を貸してもらいました。
Tôi được anh ấy cho mượn tiền.
10.V ていただけませんか hoặc V てくださいませんか:Làm ơn …
すみません、この漢字の読み方を 教えてくださいませんか。
Xin lỗi, làm ơn hãy chỉ cho tôi cách đọc chữ Hán này.
日本語で レポート を 書いたんですが、チェックしていただけませんか。
Em đã viết báo cáo bằng tiếng Nhật, làm ơn kiểm tra lại giùm.
11.V ています。Đang ….
Chú ý: V ở đây dùng tự động từ. Mẫu câu này dùng để diễn tả trạng thái là kết quả của một hành động.
まどが開いています。
Của sổ đang mở.
きのうの台風であそこに木がたおれています。
Có cây đang đổ ở đằng kia vì trận bão hôm qua.
12.V てあります: Đang ….
Chú ý: V ở đây dùng tha động từ. Mẫu câu này diễn tả trạng thái là kết quả của một hành động có chủ ý.
部屋のかべにちずがはってあります。
Có tấm bản đồ đang treo trên tường.
机の上に本がおいてあります。
Có quyển sách đang để trên bàn.
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
13.V てしまいます:Đã hoàn thành việc gì đó, hối tiếc việc đã xảy ra
この本を 全部読んでしまいました。
Tôi đã đọc xong hết quyển sách này.
タクシー にさいふ を忘れてしまいました。
Tôi đã quên mất cái ví trên taxi.
14.V ておきます:Làm gì đó trước (chuẩn bị trước), giữ nguyên trạng thái
明日のパーテイー の飲み物を買っておきます。
Tôi sẽ mua trước đồ uống cho bữa tiệc ngày mai.
A:このしりょう、かたづけましょうか。
Để tôi dọn dẹp chỗ tài liệu này nhé.
B: いいえ、まだ使いますから、そのままに しておいてください。
Không, vì vẫn còn sử dụng nên xin cứ để nguyên như thế.
15.V1 て、~: Vì …. (chỉ nguyên nhân)
V1 なくて、 ~。
Adj ( い ) くて、 ~。
Adj(な)で、~。
N で、~。
ニュース を聞いて、びっくりしました。
Tôi đã giật mình vì nghe thời sự.
このもんだいはふくざつで、分かりません。
Vì cái vấn đề này phức tạp nên không hiểu.
Chú ý: Vế sau không được dùng các thể sai khiến, mong muốn ….
Sử dụng động từ chỉ tâm trạng của người nói, động từ không có ý chí, động từ khả năng, các tính từ chỉ tâm trạng ….
16.V てみます:Thử làm gì
新しい シャツー を 着てみます。
Tôi mặc thử chiếc áo sơ mi mới.
もう一度かんがえてみてください。
Hãy thử nghĩ lại thêm một lần xem sao.
17.V てきます:Làm gì đó, đi đâu đó (mang ý rồi sẽ quay trở lại)
私はきっぷ を買ってきます。
Tôi đi mua vé. (rồi sẽ về)
ちょっとでかけて来ます。
Tôi đi ra ngoài một chút. (rồi sẽ về)