Thể bị động trong tiếng nhật thường Dùng để diễn tả ý tình trạng bị động. Đôi khi có được diễn tả tình trạng “được” ai đó làm gì cho mình. Thường được dịch là Bị – Được.
Các bạn hãy cùng Tiếng Nhật Đơn Giản tìm hiểu cách chia của thể này nhéききます => きかれます。
よみます => よまれます。
はこびます => はこばれます。
とります => とられます。
つかいます => つかわれます。
こわします => こわされます。
たべます => たべられます。
ほめます => ほめられます。
みます => みられます。
* Dạng bị động của động từ nhóm 2 giống với cách chia thể khả năng.
きます => こられます。 (giống với thể khả năng)
します => されます。
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!