Cấu trúc
あれで + なかなか/けっこう + Đánh giá tốt
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Sử dụng để khen ngợi ai đó, hoặc một sự việc nào đó được nói đến.
- ② Biểu thị ý cho rằng “so với vẻ bề ngoài như thế nhưng thực chất tốt hơn nhiều”.
- ③ Thường đi với 「なかなか」「けっこう」ở phía sau.
- ④ Đi sau là những từ thể hiện sự đánh giá cao ngoài dự tưởng.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① あの人はいつもきつい言葉ばかり言っていますが、あれでなかなか優しいところもあるんですよ。
→ Anh ta tuy lời lẽ lúc nào cũng cay độc, ấy thế mà cũng có lúc khá là tốt bụng đấy.
② 彼女、体は小さいけど、あれでけっこう体力はあるのよね。
→ Cô ấy tuy vóc người nhỏ bé, ấy thế mà lại có một thể lực mạnh đến không ngờ.
③ あのレストランって、一見汚くてまずそうに見えるけど、あれでなかなかいけるんですよ。
→ Nhà hàng ấy, tuy thoạt trông có vẻ dơ bẩn, không ngon, ấy thế mà lại ngon ngoài sức tưởng tượng.
NÂNG CAO
Dùng với nghĩa: <ngạc nhiên> Như thế (mà)…
- Ngoài ra,「あれで」còn được sử dụng để diễn đạt một sự hơi ngạc nhiên rằng: “với tình trạng…như thế mà (cũng)…”. “với tình trạng…như thế mà lại xứng đáng được…” v.v.
- Sử dụng trong trường hợp khẳng định hoặc phủ định.
- Có nghĩa là : <ngạc nhiên> như thế (mà)…
- Sử dụng trong trường hợp khẳng định hoặc phủ định.
- Có nghĩa là : <ngạc nhiên> như thế (mà)…
♻ Ví dụ
① あのコート、あれで4万なら安いものだ。
→ Cái áo khoác ấy, như thế mà giá chỉ có 4 vạn yên thôi, thì rẻ thật.
② え、彼女あれでスキー初めてなんですか。すごくうまいじゃないですか。
→ Anh nói sao? Trượt tuyết được như cô ấy mà lại nói là trượt lần đầu à? Trượt được như thế thì giỏi quá!
③ 今日の食堂の定職、あれでよく改善したって言えるよね。まるで豚の餌だよ。
→ Cơm phần hôm nay của căn tin, như thế mà lại dám nói là đã có cải thiện đấy à? Cứ như là thức ăn cho lợn ấy!
④ あの映画、あれでもアカデミー賞受賞してるんですか。ちょっと酷すぎると思いませんか。
→ Cuốn phim ấy, thế mà cũng nhận được gairi Academy à? Trao giải như thế, anh không thấy là tùy tiện quá sao?