[Ngữ pháp N1] ~いかんせん/いかんともしがたい:Không may là…/ Thật đáng tiếc, nhưng không thể làm gì khác hơn

bình luận JLPT N1, Ngữ Pháp N1, (5/5)
Cấu trúc

N の + いかんせん
N の + いかんともしがたい

Cách dùng / Ý nghĩa
  • ①  Là một dạng sử dụng khác nghĩa hoàn toàn với いかん (tùy vào), được sử dụng để diễn tả ý “thật đáng tiếc, nhưng không thể làm gì khác hơn
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ

① 彼女かのじょ誕生日たんじょうびだというのに、いかんせん給料日前きゅうりょうびまえ財布さいふなかからっぽだ。
→ Mặc dù là ngày sinh nhật của bạn gái, nhưng thật không may, trước ngày lãnh lương và ví thì trống rỗng.

② いえてたいが、いかんせん地価ちかたかくてない。
→ Mặc dù tôi muốn xây nhà, nhưng thật không may, không thể với tới vì giá đất quá cao.
 
③ あたらしいパソコンを購入こうにゅうしたいのですが、いかんせん予算よさんがありません。
→ Tôi muốn mua máy laptop mới nhưng thật không may là không đủ tiền.
 
④ 大学生だいがくせいチームも健闘けんとうしているが、やはりプロとの実力差じつりょくさいかんともしがたい。
→ Đội sinh viên đại học cũng thi đấu kiên cường, nhưng quả thật với sự chênh lệch về đẳng cấp với đội chuyên nghiệp thì không thể làm gì hơn.
 
⑤ たすけてやりたい気持きもちは山々やまやまですが、わたしちからではいかんともしがたいです。
→ Tôi rất là muốn giúp anh, nhưng với sức của tôi thì thật không làm gì được.
 
⑥ 参加さんかしたいのはやまやまだが、いかんせんひまがない。
→ Mặc dù tôi rất muốn tham gia, nhưng thật không may là tôi không có thời gian.
 
⑦ いかんせん、もう対応たいおうする時間じかんがありません。
→ Thật không may, tôi đã không còn thời gian để xử lý nữa.
 
⑧ 人間にんげんちからいかんともしがたい不可避ふかひ運命うんめいだ。
→ Đó là số phận mà với sức của con người thì không thể làm được gì khác hơn.
 
⑨ いくらたのまれても、これ以上いじょういかんともしがたい
→ Cho dù có bị nhờ vả bao nhiêu nữa thì tôi cũng không thể làm gì hơn được nữa.
 
⑩ とりわけ経験けいけんは、たしかにいかんともしがたい。
→ Đặc biệt là sự khác biệt về kinh nghiệm thì đúng là không thể làm gì khác hơn được.

⑪ 彼女かのじょなにってあげようとおもったのに、いかんせんかねりなかった。
→ Tôi định mua tặng cô ấy cái gì đó nhưng thật không may là tôi không đủ tiền.

⑫ 有希ゆうきちゃんにこのほんすのに、いかんせんついやぶってしまった。
→ Tôi sẽ cho bé Yuki mượn quyển sách này nhưng thật đáng tiếc là tôi lại lỡ làm rách nó rồi.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑬ それはかれみとめなきゃならないことだから、いかんともしがたい。
→ Đó là điều anh ấy phải chấp nhận nên tôi cũng không thể làm gì hơn được.

⑭ kみ手伝てつだいたいとおもうけど、ぼくだけではいかんともしがたい。
→ Tôi muốn giúp cậu nhưng chỉ mình tôi thì không thể làm gì hơn được.

⑮ あなたのところにくつもりだが、いかんせんあめられていえにいるしかたがない。
→ Tôi định đi đến chỗ cậu nhưng thật không may là tôi bị mưa nên chỉ còn cách ở nhà.
Từ khóa: 

ikansen

ikantomoshigatai


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm