[Ngữ pháp N1] ~が~だけに:Do…nên…/ Đúng là…nên…

bình luận Ngữ Pháp N1, JLPT N1, (5/5)
Cấu trúc

N + が + N + だけに
N + が + N + な + だけに

Cách dùng / Ý nghĩa
  • ① Sử dụng khi muốn nói “Đúng là N nên…/ Do N nên…”, nhấn mạnh tính chất/sự việc/diễn biến/kết quả cũng tương xứng như thế.
  • ② N trước và sau là một.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① はは今年ことし93 としになった。いま元気げんきだが、としとしだけに病気びょうきになると心配しんぱいだ。
→ Mẹ tôi năm nay đã 93 tuổi rồi. Hiện giờ vẫn còn khỏe, nhưng tuổi tác đã cao, nên tôi rất lo lắng nếu mẹ ngã bệnh.
 
② 祖父そふ今年ことし90さい元気げんきだが、としとしだけに昼間ひるまもウトウトしていることがおおくなってきた。
→ Ông tôi năm nay đã 90 tuổi nhưng vẫn còn khỏe mạnh. Có điều, đúng là tuổi tác đã cao, nên đã có nhiều lúc ông ngủ gà ngủ gật, ngay cả lúc ban ngày.
 
③ この商品しょうひんいままでのものよりもずっと性能せいのうがいいのですが、値段ねだん値段ねだんだけにそうたくさんはれないでしょう。
→ Mặt hàng này tính năng tốt hơn hẳn so với các mặt hàng trước nay, nhưng do giá cả, nên có lẽ sẽ bán không chạy bao nhiêu.
 
④ ほしい時計とけいがあるのだが 24 万円まんえんだそうだ。値段ねだん値段ねだんだけにおうかどうしようかとまよっている。
→ Đồng hồ tôi muốn mua thì có đấy, nhưng nghe nói giá 24 vạn Yên. Giá thì cao quá nên tôi đang phân vân có mua hay không.
 
⑤ A:部長ぶちょう連絡れんらくしなきゃいけないんだけど、時間じかん時間じかんだけに電話でんわはまずいよね。
B:そうね。とりあえずメールだけおくっておいて、明日あしたあさ報告ほうこくしたら?
– Dù phải liên lạc cho trưởng phòng, nhưng giờ này cũng muộn rồi nên không được tiện nhỉ?
– Đúng thế. Tạm thời cứ gửi email trước, rồi sáng mai báo cáo xem sao?
 
⑥ っているくるまくるまなだけに金持かねもちだと誤解ごかいされるかもしれないよ。
→ Do xe đang đi sang trọng nên có thể sẽ bị mọi người hiểu lầm là giàu có.
 
⑦ A:上司じょうし悪口わるくち間違まちがえて社内しゃない一斉送信いっせいそうしんしちゃったんだって?
B:うん。内容ないよう内容ないようだけに会社かいしゃけないよ。どうしよう…。
– Nghe nói cậu nói xấu cấp trên rồi lỡ gửi nhầm mail cho tất cả mọi người trong công ty à?
– Ừ. Nội dung như thế nên tôi không dám vác mặt lên công ty nữa. Làm sao đây???
 
⑧ これは国宝級こくほうきゅう仏像ぶつぞうなのです。ものものだけに普通ふつう運送業者うんそうぎょうしゃにはたのめません。
→ Đây là tượng phật tầm vóc quốc bảo. Đồ vật quý như thế nên không thể nhờ những công ty vận chuyển thông thường được.
 
⑨ 状況じょうきょう状況じょうきょうなだけに家族かぞく許可きょかをとっているいとまはない。とにかく手術しゅじゅつはじめよう。
→ Do tình hình như vậy nên không còn thời gian để xin sự đồng ý của gia đình nữa. Thôi thì cứ bắt đầu tiến hành phẫu thuật.
 
⑩ A:部下ぶか顧客こきゃくデータを流出りゅうしゅつさせてしまったんです。どうしたらいいでしょうか。
B:ことことだけにこうにしないわけにはいかないな。
– Cấp dưới đã lỡ làm lộ thông tin khách hàng rồi. Em phải làm thế nào đây nhỉ?
– Sự việc đã như thế rồi nên không thể không công bố rồi.
 
⑪ 相手あいて相手あいてだけに緊迫きんぱくした試合しあいになるだろう。
→ Do là đối thủ mạnh nên chắc sẽ là một trận đấu căng thẳng.
 
⑫ 相手あいて相手あいてだけに本気ほんきしたら可愛かわいそうだ。
→ Do đối thủ yếu nên nếu ta thi đấu hết sức thì tội nghiệp.
 
⑬ ているふくふくなだけに、こんな高級こうきゅうレストランにははいりづらい。
→ Do quần áo đang mặc như nên khó mà bước vào nhà hàng sang trọng thế này.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Từ khóa: 

ga dakeni


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm