[Ngữ pháp N1] ~ときたら:…Ấy hả? – Cái…thì…

bình luận JLPT N1, Ngữ Pháp N1, (5/5)
Cấu trúc

N + ときたら、 (nêu lên ví dụ xấu)

Cách dùng / Ý nghĩa
  • ① Đi sau danh từ, sử dụng để nêu lên ý kiến đánh giá của người nói về người hay vật được đưa ra làm đề tài câu chuyện
  • ② Đề tài thường là những việc rất gần gũi với người nói, dùng để diễn tả những đánh giá hay cảm xúc đặc biệt mạnh mẽ của người nói. Theo sau thường là những cách nói thể hiện sự bất mãn hay phê phánbực thật, chán quá, hết chỗ nói…”.
  • ③ Đây là dạng được sử dụng trong văn nói.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ

① このパソコンときたらったばかりなのに、もうこわれている。
→ Cái laptop này ấy hả, mặc dù mới mua thế mà đã hỏng rồi.

② うちの亭主ていしゅときたらしゅうのうち三日みっか午前様ごぜんさまで、日曜にちようになるとごろごろてばかりいる。
→ Ông xã nhà tôi ấy hả, một tuần đến 3 ngày đi uống rượu đến sáng mới về, còn chủ nhật thì cứ ngủ suốt.
 
③ うちの息子むすこときたらやすみになると部屋へやにこもってテレビゲームばかりする。
→ Thằng con nhà tôi ấy hả, cứ được nghỉ là nó lại rúc trong phòng chơi game.
 
④ うちのおっとときたら、また今日きょうも飲みににおこなってるみたい。
→ Ông chồng ấy hả, hình như hôm nay lại đang đi nhậu nữa rồi.
 
⑤ うちの子供こどもときたら勉強べんきょうなんて全然ぜんぜんやらないよ。
→ Mấy đứa con nhà tôi ấy hả, tụi nó chẳng chịu học hành gì cả.
 
⑥ となりいえいぬときたらごえがうるさくて夜全然眠よるぜんぜんねむれない。
→ Cái con chó nhà hàng xóm ấy, nó sủa ồn ào suốt nên tối tôi chẳng ngủ được.
 
⑦ あいつときたら、いつもうそをつくんだ。あいつのはなししんじられないよ。
→ Hắn ta ấy hả, lúc nào cũng dóc tổ. Không thể nào tin được lời hắn đâu.
 
⑧ うちのおかあさんときたら最近さいきんはいつもテレビてれびをつけたまま、ている。
→ Mẹ tôi ấy hả, lúc nào cũng ngủ mà để tivi mở suốt.
 
⑨ あそこのいえなかときたららかし放題ほうだいもない。
→ Ở bên trong cái nhà đó thì đồ đạc lung tung khắp nơi, không có cả chỗ đặt chân nữa.
 
⑩ このかい連中れんちゅうときたらなんでもしんむんだから。
→ Những gã ở hội này cái gì cũng tin xái cổ cả.
 
⑪ あのレストランのサービスときたら最低さいていだ。
→ Dịch vụ của nhà hàng ấy hả, thật tồi tệ.
 
⑫ あの先生せんせいときたら、いつもたくさん宿題しゅくだいしているんだ。
→ Giáo viên ấy hả, lúc nào cũng cho rất nhiều bài tập về nhà.
 
⑬ あのバーときたら一杯いっぱいビールんで、すこべただけで50まんドンもるんだよ。
→ Cái quán bar đó hả, uống một chai bia, ăn chút đỉnh thôi đã hết 500 nghìn rồi đấy.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
NÂNG CAO
Ngoài ra, 「ときたら」còn được sử dụng để nêu lên một người, một sự việc hay một tình huống với tính chất cùng cực ra làm đề tài câu chuyện, để diễn tả ý “trong một trường hợp, tình huống như thế này thì dĩ nhiên là phải làm như thế này

Có nghĩa là: …Như thế thì
Ví dụ

① 毎日残業まいにちざんぎょうあと仕事しごとときたらからだつはずがない。
→ Cứ ngày nào cũng làm thêm xong lại đi uống hết chỗ này đến chỗ khác như thế thì cơ thể chẳng trụ được lâu.
 
②  はたらもの気立きだてがいいときたら、みんなにかれるのも無理むりはない。
→ Chăm làm mà tính lại tốt như thế thì, được mọi người yêu mến cũng không có gì khó hiểu.
 
③ 新鮮しんせん刺身さしみときたら、やっぱり辛口からくち日本酒にほんしゅがいいな。
→ Món sashimi tươi sống như thế thì quả là hợp với loại rượu sake cay nồng của Nhật.
 
④ ステーキときたら、やっぱりあかワインでなくちゃ。
→ Thịt bò bít tết như thế thì, quả là không thể thiếu rượu vang đỏ.
Từ khóa: 

tokitara


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm