[Ngữ pháp N1] ~とみれば:(nếu) Chỉ cần nhận thấy…/ Nếu coi…như…/ Nếu cho rằng…

bình luận JLPT N1, Ngữ Pháp N1, (5/5)
Cấu trúc

Thể thường + とみれば ~

Cách dùng / Ý nghĩa
  • ① Là dạng điều kiện củaみる」「とみなす, được sử dụng với ý nghĩa “nếu nhìn thấy” , “chỉ cần nhìn thấy”, hoặc “nếu xem A như B thì….”.
  • ② Phía sau thường nêu lên nhận định, đánh giá hoặc kết quả của hành động. Cấu trúc này có mức độ sử dụng thấp.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① 動物どうぶつとみれば、なんでもってみる1歳児さいじ
→ Đứa bé một tuổi, chỉ cần nhìn thấy bất kỳ con vật nào là muốn cưỡi lên.
 
② そして船長せんちょうといえば、一人一人ひとりひとりのところにおこなってははげまし、りないとみればたすけてくれた。
→ Và nói về vị thuyền trưởng, ông ấy đến chỗ từng người để động viên, và giúp đỡ họ nếu nhận thấy cần thiết.
 
③ 患者かんじゃ反応はんのうがないとみれば救急車きゅうきゅうしゃぶボタンをしたりするかしこいぬもいるという。
→ Có những chú chó rất thông minh, sẽ nhấn nút gọi xe cứu thương nếu chỉ cần nhận thấy không có phản ứng từ bệnh nhân.
 
④ ベビーブーマーの定年退職ていねんたいしょくなど構造的こうぞうてき問題もんだいとみれば米国経済べいこくけいざい縮小均衡しゅくしょうきんこうけられない。
→ Nếu nhìn vào những vấn đề về mặt cấu cấu trúc như sự về hưu của thế hệ bùng nổ dân số, thì sự thu nhỏ lại của nền kinh tế Mỹ là không thể tránh khỏi.
 
⑤ AIも手段しゅだんとみればいのですから、いままでできなかったような、人間にんげんドックのデータから病気びょうき診断しんだんとか、不動産ふどうさん鑑定かんていのようなことも可能かのうになっていきます。
→ Vì cũng có thể xem trí tuệ nhân tạo (AI) như một phương tiện nên những việc mà trước giờ chúng ta không thực hiện được như chẩn đoán bệnh thông qua dữ liệu khám sức khỏe toàn diện, đánh giá bất động sản…cũng sẽ trở thành hiện thực.
 
⑥ 裁判所さいばんしょは、申立人もうしたてにん申立もうしたてだけにもとづいて、その記載内容きさいないよう適法てきほう理由りゆうありとおもえば支払しはら督促とくそくす。理由りゆうなしとみれば却下きゃっかする。
→ Tòa án sẽ chỉ dựa vào kiến nghị của nguyên đơn, nếu thấy rằng nội dung kiến nghị đó là hợp pháp và có lý do chính đáng sẽ ra thông báo thúc ép thanh toán. Nhưng nếu nhận thấy không có lý do, tòa sẽ bác.
 
⑦ もし、割安わりやすとみればファンドや一般投資家いっぱんとうしかい、割高わりだかおもえばります。
→ Nếu nhận thấy rẻ thì các Quỹ và nhà đầu tư phổ thông sẽ mua, còn nếu thấy đắt thì họ sẽ bán.
 
⑧ てられたこれらの廃棄物はいきぶつ資源しげんとみればわたしたちのむ「都市とし」は膨大ぼうだい貴金属ききんぞくが眠っている「鉱山こうざん」とみたてることができます。
→ Nếu xem những chất thải đã được vứt bỏ này là tài nguyên, thì cũng có thể cho rằng, đô thị mà chúng ta đang sống là một mỏ quặng với nguồn kim loại quý khổng lồ đang ngủ quên.
 
⑨ 相手あいてなにらない素人しろうととみれば当然とうぜんのようにひく賠償額ばいしょうがく提示ていじしてきます。
→ Nếu nhận thấy đối phương là một người nghiệp dư không biết gì thì họ sẽ đề xuất mức bồi thường thấp như một lẽ đương nhiên.
 
⑩ 若手わかて積極性せっきょくせいおおいに活用かつようし、自由闊達じゆうかったつ雰囲気ふんいきなかで議論にタブーをつくらず、面白おもしろ案件あんけんとみればチャンスをうしなわぬよう徹底的てっていてき追求ついきゅうします。
→ Phát huy tốt sự năng nỗ của đội ngũ trẻ, tránh tạo ra những điều cấm kỵ tại các cuộc tranh luận trong bầu không khí tự do và cởi mở, khi nhận thấy đó là một dự án thú vì thì sẽ theo đuổi triệt để đế không đánh mất cơ hội.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Từ khóa: 

tomireba


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm