[Ngữ pháp N1] ~と引き換えに:Để đổi lấy…

bình luận JLPT N1, Ngữ Pháp N1, (5/5)
Cấu trúc

N + とえに ~

Cách dùng / Ý nghĩa
  • ① Là cách nói được sử dụng khi muốn diễn tả ýđưa ai đó một cái gì để đổi lấy một cái khác”, hoặc làm một việc gì để đổi lấy một cái khác”.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① かれ人質ひとじちえに大金たいきん要求ようきゅうしてきた。
→ Anh ta đã yêu cầu rất nhiều tiền để đổi lấy con tin.
 
② 誘拐犯ゆうかいはんたちは彼女かのじょ無事ぶじわたすのえに身代金みのしろきん要求ようきゅうした。
→ Những kẻ bắt cóc đã yêu cầu tiền chuộc để đổi lấy sự an toàn của cô ấy.
 
④ かれはわずかなおかねえに友達ともだち裏切うらぎった。
→ Hắn ta đã phản bội bạn bè chỉ để đối lấy một số tiền ít ỏi.
 
⑤ わたしたちはかれらの連絡先れんらくさきえに無料むりょうほんあたえた。
→ Chúng tôi đã tặng sách miễn phí để đổi lấy thông tin liên của họ.
 
⑥ 便利べんり生活せいかつえにうしないつつあるもの。
→ Những thứ đang dần biến mất để đổi lấy một cuộc sống tiện lợi.
 
⑦ 便利べんりになったが、便利べんりえにうしなったものはすくなくない。
→ Mặc dù đã tiện lợi hơn nhưng những thứ đã mất đi để có được sự tiện lợi đó cũng không phải là ít.
 
⑧ かれはケーキ1えにオレンジ1わたしにくれた。
→ Anh ấy tặng tôi một trái cam để đổi lấy một miếng bánh.
 
⑨ かれ現金げんきん引換ひきかえ品物しなものわたす。
→ Anh ta đưa vật phẩm để đổi lấy tiền mặt
 
⑩ 商品券しょうひんけんえに品物しなものった。
→ Tôi đã đổi phiếu quà tặng để nhận sản phẩm.
 
⑫ ひと自分じぶんいのちえにいったいなん支払しはらうというのか。
→ Một người sẽ sẵn sàng trả những gì để đổi lấy mạng sống của bản thân?
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑬ 知識ちしきと引き換えにメフィストフェレスにたましいったドイツの伝説でんせつ錬金術師れんきんじゅつし
→ Một nhà giả kim thuật huyền thoại người Đức đã bán linh hồn của mình cho Mephistopheles để đổi lấy kiến thức.
 
⑭ 主人しゅじんおんなどくおもっていたので、羽織はおりえにあめわたしてやった。
→ Người quản lý cảm thấy cô ấy đang thương nên đã cho cô ấy một ít kẹo để lấy áo khoác.
 
⑮ 反政府軍はんせいふぐん国内こくない産出さんしゅつされたダイヤモンドえに外国製がいこくせい武器ぶきれており,このことが紛戦まぎいくさ長引ながびかせている。
→ Phiến quân đã đổi lấy kim cương được sản xuất trong nước để mua vũ khí từ nước ngoài, và điều này khiến cuộc nội chiến kéo dài.
 
⑯ しかし、施設しせつ関係者かんけいしゃが、口コミの投稿とうこうえに今回こんかいまたは次回じかい宿泊時しゅくはくとき金品きんぴん割引わりびき、アップグレード、特別待遇とくべつたいぐう提供ていきょうすることはできません。
→ Tuy nhiên, các cá nhân liên quan của cơ sở không được cung cấp quà tặng, giảm giá, nâng cấp, hoặc các cưu đãi đặc biệt trong thời gian này hoặc lần tiếp theo để đổi lấy các bài đánh giá trên mạng.
Từ khóa: 

tohikikaeni


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm