Cấu trúc
N + と見られる
V(thể thường) + と見られる
Tính từ い + と見られる
Tính từ な + と見られる
Cách dùng / Ý nghĩa
- ①「~とみられる」là cách nói diễn tả ý “cảm thấy/cảm nhận điều gì đó giống như một trạng thái nào đó” dựa trên những căn cứ nhìn thấy được.
- ② Đây là cách nói được sử dụng nhiều trong tin tức, báo chí, văn nghị luận, báo cáo v.v.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① これは事故と見られる。
→ Đây được cho là một tai nạn.
② この子の父親と見られる人。
→ Người được cho là bố của đứa bé này.
③ 竜巻とみられる突風で被害を受けた住宅街。
→ Khu dân cư chịu thiệt hại trong trận gió mà có thể là một cơn lốc xoáy.
④ 4世紀末から6世紀にかけて造営されたと見られる。
→ Nó được cho là được xây dựng trong khoảng từ cuối thế kỷ thứ 4 đến thế kỷ thứ 6.
⑤ 昔の日本人の日常生活の場を表すたものと見られる。
→ Nó được cho là cái thể hiện cuộc sống thường nhật của người Nhật trước đây.
⑥ 詳細は不明だが江戸時代に発生したと見られる。
→ Về chi tiết vẫn chưa rõ nhưng nó được cho là đã xuất hiện vào thời Edo.
⑦ 新しい税の導入は経済全体に影響を与えるものと見られる。
→ Người ta tin rằng việc áp dụng thuế mới sẽ gây ảnh hưởng lên toàn bộ nền kinh tế.
⑧ しかし、雇用状況は依然厳しい状況にあると見られる。
→ Tuy nhiên, có thể thấy rằng tình hình tuyển dụng vẫn còn rất khắc nghiệt.
⑨ 被害者が生きているのを最後に見たのは誰?その人が嫌疑者と見られるんだ。
→ Người cuối cùng chứng kiến anh ta còn sống là ai? Người đó được cho là kẻ tình nghi.
⑩ この地域では、今後も大きい地震が来ると見られている。
→ Vùng này được cho là sẽ xảy ra một trận động đất lớn trong thời gian tới.
⑪ このたびの竜巻とみられる突風により被害を受けられました皆様へ、心よりお見舞いを申し上げます。
→ Tôi chân thành gửi lời thăm hỏi đến tất cả mọi người đã bị thiệt hại trong trận gió được cho là lốc xoáy vừa qua.
⑫ 警察が捜索したところ、12日朝、2人とみられる男女が山の中で見つかりました。
→ Khi cảnh sát tìm kiếm thì vào sáng ngày 12, họ đã phát hiện trong núi nhóm nam nữ được cho là khoảng 2 người.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑬ 過激派組織が、誘拐した女子生徒とみられる映像を公開しました。
→ Tổ chức cực đoan đã công khai hình ảnh được cho là nữ sinh bị bắt cóc (trước đó).
⑭ それは故意で人を死亡させる事件と見られる。
→ Đó được cho là vụ giết người có chủ ý.
⑮ あの人は桜道に事故に遭って死亡したと見られる。
→ Người đó được cho là gặp tai nạn trên đường Sakura và đã chết.
⑯ この商品は傷物と見られる。今は回収されているそうだ。
→ Sản phẩm đó được xem là hàng lỗi. Có tin là bây giờ đang được thu hồi.
⑰ あの怪しい男は マリア歌手の彼氏と見られる。
→ Người đàn ông lạ mặt đó được cho là bạn trai của ca sĩ Maria.
⑱ この建物は正確な建てられる年が今まで誰でも分かりませんが、明治時代に建てられると見られる。
→ Công trình kiến trúc đó đến bây giờ vẫn không ai biết rõ năm được xây nên nhưng được cho là xây vào thời Minh Trị.
→ Tổ chức cực đoan đã công khai hình ảnh được cho là nữ sinh bị bắt cóc (trước đó).
⑭ それは故意で人を死亡させる事件と見られる。
→ Đó được cho là vụ giết người có chủ ý.
⑮ あの人は桜道に事故に遭って死亡したと見られる。
→ Người đó được cho là gặp tai nạn trên đường Sakura và đã chết.
⑯ この商品は傷物と見られる。今は回収されているそうだ。
→ Sản phẩm đó được xem là hàng lỗi. Có tin là bây giờ đang được thu hồi.
⑰ あの怪しい男は マリア歌手の彼氏と見られる。
→ Người đàn ông lạ mặt đó được cho là bạn trai của ca sĩ Maria.
⑱ この建物は正確な建てられる年が今まで誰でも分かりませんが、明治時代に建てられると見られる。
→ Công trình kiến trúc đó đến bây giờ vẫn không ai biết rõ năm được xây nên nhưng được cho là xây vào thời Minh Trị.