[Ngữ pháp N1] ~どちらかというと/とちらかといえば:Nhìn chung/ Nói chung/ Có thể nói/ Xét kỹ thì…/ Nói ra thì chắc là…/ ..Thì hơn là…

bình luận JLPT N1, Ngữ Pháp N1, (5/5)
Cấu trúc

~ どちらかというと/とちらかといえば

Cách dùng / Ý nghĩa
  • ① Được sử dụng nhiều trong những trường hợp nhằm đưa ra một đánh giá nhất định đối với những sự việc không chắc, không rõ ràng, đồng thời tránh khẳng định trực tiếp, hoặc tránh gây khó chịu cho người nghe khi buộc phải nhận xét. Hoặc để nhấn mạnh thiên về bên nào hơn khi buộc phải so sánh giữa hai cái.
  • ② Là lối nói thân mật, suồng sã, sử dụng nhiều trong văn nói, vừa nói vừa đưa ra nhận định, quan điểm ngay; sử dụng với những người thân thiết…
  • とちらかといえばlà cách nói tương tự, nhưng được sử dụng trong văn viết, cách nói hơi cứng, sử dụng vừa nói vừa suy nghĩ về điều sắp nói và được sử dụng với người lớn hơn, người có thứ bậc cao hơn…
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
①  わたしはコーヒーがきだけど、どちらかとうと紅茶党こうちゃとうです。
→ Tôi có thích cà phê nhưng tôi vẫn thích trà hơn.
 
② A:「今晩こんばんかけない?」
B:「んー、どっちかというと今日きょうは家でまったりしたいんだよね」
– Tối nay không đi đâu à?
– Uhm, hôm nay thì tớ thích thư giãn ở nhà hơn.
 
③ A:「あじはどう?」
B:「どっちかというとちょっとしおっぱいかな」
– Vị thế nào?
– Uhm, chắc có vẻ là hơi mặn.
 
④ そのレストランはどちらかというと、ちょっと高級こうきゅうなほうかな。
→ Nhà hàng đó thì có lẽ hơi thuộc nhóm cao cấp (hơn là nhóm bình dân)
 
⑤ かれどちらかというとうたはうまいほうであった。
→ Cậu ấy thì cũng được xem là hát hay.
 
⑥ 日本人にほんじんどちらかというとワインよりビールがきだ。
→ Người Nhật thì (nhìn chung) thích bia hơn là rượu vang.
 
➆  わたしどちらかというとコーヒーよりおちゃほうきです。
→ Tôi thì (nói chung) thích trà hơn là cà phê.
 
⑧ 日本にほんはどちらかというと外国語がいこくご苦手にがてひとおおい。
→ Người Nhật thì nhìn chung có nhiều người không giỏi ngoại ngữ.
 
⑨ わたしこのみはどちらかというと牛肉ぎゅうにくですね。
→ Gu tôi thì thích thịt bò hơn.
 
⑩ 日本にほんのクリスマスは、どちらかというと恋人こいびとたちのです。
→ Noel ở Nhật thì nói chung giống như ngày cho các cặp đôi yêu nhau hơn.
 
⑪ どちらかというと被害者ひがいしゃわたしのほうでしょう?
→ Nói cho đúng thì người bị hại là tôi mới phải chứ?
 
⑫ 私自身わたしじしんどちらかというと夜型人間よるがたにんげん
→ Bản thân tôi nói chung là một người sống về đêm.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑬ かれは、どちらかというと分別ぶんべつのあるひとだ。
→ Cậu ấy xét cho đúng thì là một người hiểu chuyện (biết phân biệt đúng sai).
 
⑭ わたし昨夜さくやどちらかというとコンサートにきたかった。
→ Tôi thì tối qua vẫn thích đi xem ca nhạc hơn.
 
⑮ 今晩こんばんどちらかというと映画えいがくよりいえにいたい。
→ Tối nay thì tôi thích ở nhà hơn là đi xem phim.
 
⑯ どちらかというとかれ物事ものごと楽観らっかんするほうだ。
→ Nói đúng thì ông ấy thuộc tuýp người có cái nhìn lạc quan.

⑰ ロンドン もわるくないが、どちらかというとわたしは パリ のほうきだ。
→ London cũng không tệ nhưng nhìn chung tôi thích Paris hơn.
Từ khóa: 

dochirakatoieba

dochirakatoiuto


Tác giả Tiếng Nhật Đơn Giản

📢 Trên con đường dẫn đến THÀNH CÔNG, không có DẤU CHÂN của những kẻ LƯỜI BIẾNG


Mình là người sáng lập và quản trị nội dung cho trang Tiếng Nhật Đơn Giản
Những bài viết trên trang Tiếng Nhật Đơn Giản đều là kiến thức, trải nghiệm thực tế, những điều mà mình học hỏi được từ chính những đồng nghiệp Người Nhật của mình.

Hy vọng rằng kinh nghiệm mà mình có được sẽ giúp các bạn hiểu thêm về tiếng nhật, cũng như văn hóa, con người nhật bản. TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN !

+ Xem thêm