Cấu trúc
~ どちらかというと/とちらかといえば ~
Cách dùng / Ý nghĩa
- ① Được sử dụng nhiều trong những trường hợp nhằm đưa ra một đánh giá nhất định đối với những sự việc không chắc, không rõ ràng, đồng thời tránh khẳng định trực tiếp, hoặc tránh gây khó chịu cho người nghe khi buộc phải nhận xét. Hoặc để nhấn mạnh thiên về bên nào hơn khi buộc phải so sánh giữa hai cái.
- ② Là lối nói thân mật, suồng sã, sử dụng nhiều trong văn nói, vừa nói vừa đưa ra nhận định, quan điểm ngay; sử dụng với những người thân thiết…
- ③「とちらかといえば」là cách nói tương tự, nhưng được sử dụng trong văn viết, cách nói hơi cứng, sử dụng vừa nói vừa suy nghĩ về điều sắp nói và được sử dụng với người lớn hơn, người có thứ bậc cao hơn…
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Ví dụ
① 私はコーヒーが好きだけど、どちらかと言うと紅茶党です。
→ Tôi có thích cà phê nhưng tôi vẫn thích trà hơn.
② A:「今晩、出かけない?」
B:「んー、どっちかというと今日は家でまったりしたいんだよね」
– Tối nay không đi đâu à?
– Uhm, hôm nay thì tớ thích thư giãn ở nhà hơn.
③ A:「味はどう?」
B:「どっちかというとちょっと塩っぱいかな」
– Vị thế nào?
– Uhm, chắc có vẻ là hơi mặn.
④ そのレストランはどちらかというと、ちょっと高級なほうかな。
→ Nhà hàng đó thì có lẽ hơi thuộc nhóm cao cấp (hơn là nhóm bình dân)
⑤ 彼はどちらかというと歌はうまいほうであった。
→ Cậu ấy thì cũng được xem là hát hay.
⑥ 日本人はどちらかというとワインよりビールが好きだ。
→ Người Nhật thì (nhìn chung) thích bia hơn là rượu vang.
➆ 私はどちらかというとコーヒーよりお茶の方が好きです。
→ Tôi thì (nói chung) thích trà hơn là cà phê.
⑧ 日本にはどちらかというと外国語が苦手な人が多い。
→ Người Nhật thì nhìn chung có nhiều người không giỏi ngoại ngữ.
⑨ 私の好みはどちらかというと牛肉ですね。
→ Gu tôi thì thích thịt bò hơn.
⑩ 日本のクリスマスは、どちらかというと恋人たちの日です。
→ Noel ở Nhật thì nói chung giống như ngày cho các cặp đôi yêu nhau hơn.
⑪ どちらかというと、被害者は私のほうでしょう?
→ Nói cho đúng thì người bị hại là tôi mới phải chứ?
⑫ 私自身はどちらかというと夜型人間。
→ Bản thân tôi nói chung là một người sống về đêm.
Quảng cáo giúp Tiếng Nhật Đơn Giản duy trì Website LUÔN MIỄN PHÍ
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
Xin lỗi vì đã làm phiền mọi người!
⑬ 彼は、どちらかというと、分別のある人だ。
→ Cậu ấy xét cho đúng thì là một người hiểu chuyện (biết phân biệt đúng sai).
⑭ 私は昨夜どちらかというとコンサートに行きたかった。
→ Tôi thì tối qua vẫn thích đi xem ca nhạc hơn.
⑮ 今晩はどちらかというと映画に行くより家にいたい。
→ Tối nay thì tôi thích ở nhà hơn là đi xem phim.
⑯ どちらかというと彼は物事を楽観する方だ。
→ Nói đúng thì ông ấy thuộc tuýp người có cái nhìn lạc quan.
⑰ ロンドン も悪くないが、どちらかというと私は パリ の方が好きだ。
→ London cũng không tệ nhưng nhìn chung tôi thích Paris hơn.
⑰ ロンドン も悪くないが、どちらかというと私は パリ の方が好きだ。
→ London cũng không tệ nhưng nhìn chung tôi thích Paris hơn.